"Girls Like You" là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Maroon 5 nằm trong album phòng thu thứ sáu của họ, Red Pill Blues (2017). Sau đó, một phiên bản phối lại của bài hát với sự tham gia hợp tác của rapper người Mỹ Cardi B đã được phát hành như là đĩa đơn thứ năm trích từ album vào ngày 31 tháng 5 năm 2018 bởi 222 RecordsInterscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi giọng ca chính của nhóm Adam Levine với Cardi B, Brittany Talia Hazzard, Gian Stone với những nhà sản xuất nó CirkutJason Evigan. "Girls Like You" là một bản poppop rock mang nội dung đề cập đến sự trân trọng của một người đàn ông đối với người bạn gái của mình sau khi vượt qua một khoảng thời gian khó khăn trong mối quan hệ của họ, cũng như thể hiện quan điểm rằng cả hai không thể sống thiếu nhau. Bài hát đánh dấu sự hợp tác thứ hai giữa Maroon 5 với Cirkut sau đĩa đơn năm 2015 "Sugar", cũng như với Evigan sau đĩa đơn đầu tiên của Red Pill Blues "What Lovers Do". Phiên bản đĩa đơn của nó cũng xuất hiện trong những ấn phẩm tái bản của album trên toàn cầu.

"Girls Like You"
Đĩa đơn của Maroon 5 hợp tác với Cardi B
từ album Red Pill Blues
Phát hành31 tháng 5 năm 2018 (2018-05-31)
Thu âm2017
Thể loại
Thời lượng
  • 3:35 (bản album)
  • 3:55 (bản đĩa đơn)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Maroon 5
"Wait"
(2018)
"Girls Like You"
(2018)
Thứ tự đĩa đơn của Cardi B
"I Like It"
(2018)
"Girls Like You"
(2018)
"Ring"
(2018)
Video âm nhạc
"Girls Like You" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Girls Like You" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao thông điệp tích cực, sự tham gia góp giọng của Cardi B và quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 61 và chiến thắng ba hạng mục trên tổng số năm đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2019 bao gồm Top Bài hát Hot 100. "Girls Like You" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Pháp và New Zealand, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều khu vực bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Bỉ, Ireland, Ý và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bảy tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ tư của Maroon 5 và thứ ba của Cardi B tại đây, cũng như cân bằng kỷ lục với "Shape of You" của Ed Sheeran cho cương vị đĩa đơn trụ vững trong top 10 lâu nhất với 33 tuần.

Video ca nhạc cho "Girls Like You" được đạo diễn bởi David Dobkin, người đã cộng tác cho nhiều video trong sự nghiệp của Maroon 5 như "Sugar" và "Don't Wanna Know", trong đó bao gồm những cảnh Levine hát với một chiếc micrô và ban nhạc ở phía sau, trước khi một loạt những nghệ sĩ nữ lần lượt xuất hiện và hát theo, bao gồm Cardi B, Ellen DeGeneres, Mary J. Blige, Jennifer Lopez, Gal Gadot, Camila Cabello, vợ của Levine Behati Prinsloo và con gái của họ Dusty Rose, cũng như nhiều người khác. Nó đã gặt hái nhiều lời khen ngợi từ giới chuyên môn bởi thông điệp rõ ràng về việc trao quyền cho phụ nữ, và nhận được một đề cử tại giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2019 cho Video ca nhạc xuất sắc nhất. Kể từ khi phát hành, "Girls Like You" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Sam Tsui, Tiffany Alvord, Walk off the Earth, Boyce Avenue, Kurt Hugo SchneiderJoseph Vincent. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ năm của năm 2018 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

sửa
  • Tải kĩ thuật số
  1. "Girls Like You" – 3:35
  • Tải kĩ thuật số - Bản đĩa đơn
  1. "Girls Like You" (hợp tác với Cardi B) – 3:55

Thành phần thực hiện

sửa

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của AllMusicTidal.[1][2]

Thu âm

Thành phần

  • Adam Levine – giọng hát, viết lời
  • Cardi B – giọng rap, viết lời
  • Cirkut – viết lời, sản xuất
  • Starrah – viết lời
  • Jason Evigan – viết lời, sản xuất
  • Gian Stone – viết lời
  • Serban Ghenea – phối khí
  • Noah Passavoy – thu âm
  • Isaiah Tejada – đàn phím, synthesizer

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[104] 4× Bạch kim 280.000 
Bỉ (BEA)[105] Vàng 20.000 
Brasil (Pro-Música Brasil)[106] 3× Bạch kim 120.000 
Canada (Music Canada)[107] 5× Bạch kim 0 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[108] Bạch kim 90.000 
Pháp (SNEP)[109] Bạch kim 200.000 
Ý (FIMI)[110] 3× Bạch kim 150.000 
México (AMPROFON)[111] Bạch kim 60.000 
New Zealand (RMNZ)[112] 2× Bạch kim 60.000 
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[113] 2× Bạch kim 80.000 
Thụy Điển (GLF)[114] Bạch kim 8.000.000 
Anh Quốc (BPI)[115] Bạch kim 600.000 
Hoa Kỳ (RIAA)[116] Bạch kim 1.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Red Pill Blues - Maroon 5 - Songs, Reviews, Credits”. AllMusic. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “Try the TIDAL Web Player”. listen.tidal.com. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Argentina Hot 100 – Semana del 10 de Noviembre de 2018”. Billboard Argentina (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 23 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 19 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 5 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 24 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Bolivia General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ "Maroon 5 Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ "Maroon 5 Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ "Maroon 5 Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ "Maroon 5 Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Chile Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Croatia ARC TOP 100”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “Top 100 Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. Bản gốc lưu trữ Tháng 8 4, 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  16. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2018. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2018. Truy cập 25 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ "Danishcharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 1 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “El Salvador General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ Tháng 7 7, 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  20. ^ “Maroon 5 – Chart history”. Billboard Euro Digital Songs for Maroon 5. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.[liên kết hỏng]
  21. ^ "Maroon 5: Girls Like You (Feat. Cardi B)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 30 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Le Top de la semaine: Top Singles Téléchargés” (bằng tiếng Pháp). 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ “Maroon 5 feat. Cardi B - Girls Like You” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ “Greece Official IFPI Charts Digital Singles Chart: 11/2018”. IFPI Charts. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 11 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 14 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 28 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ "The Irish Charts – Search Results – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  29. ^ “Media Forest Weekly Charts”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  30. ^ "Italiancharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 31 tháng 8 năm 2018.
  31. ^ "Maroon 5 Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 6 năm 2018.
  32. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. 17 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “Maroon 5 Lebanese Chart Top 20 History”. The Official Lebanese Top 20. 28 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Luxembourg Digital Song Sales – June 16, 2018”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Conoce el Top20 Anglo de Mexico”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  36. ^ "Nederlandse Top 40 – week 45, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 10 tháng 11 năm 2018.
  37. ^ "Dutchcharts.nl – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 22 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ "Charts.nz – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ "Norwegiancharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 28 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “Paraguay Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Conoce el Top20 Anglo de Peru”. Monitor Latino. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 13 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ "Portuguesecharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 30 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Airplay 100 – 28 octombrie 2018” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 28 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ "5, 2019 Bảng xếp hạng Nga Airplay vào ngày 5 tháng 1 năm 2019" (bằng tiếng Anh). Tophit. Truy cập 5 tháng 1 năm 2019 – qua Wayback Machine.
  46. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 21 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2018. Truy cập 16 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2018. Truy cập 25 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  50. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2018.06.03 – 2018.06.09”. Gaon Chart. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ "Spanishcharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 24 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ "Swedishcharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 20 tháng 7 năm 2018.
  53. ^ "Swisscharts.com – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 16 tháng 7 năm 2018.
  54. ^ "Maroon 5: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  55. ^ "Maroon 5 Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ "Maroon 5 Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 11 năm 2018.
  57. ^ "Maroon 5 Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 7 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ "Maroon 5 Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 8 năm 2018.
  59. ^ "Maroon 5 Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ "Maroon 5 Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 7 năm 2018.
  61. ^ "Maroon 5 Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 8 năm 2018.
  62. ^ “Venezuela Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  63. ^ “Chart Anual Monitor Latino 2018 – Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  64. ^ “ARIA End of Year Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  65. ^ “Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Singles”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  66. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  67. ^ “Rapports Annuels 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  68. ^ “Top 100 Anual Bolivia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  69. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  70. ^ “CIS Top Radio & YouTube Hits 2018”. Tophit. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  71. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  72. ^ “Croatia ARC 100 – Year-End 2018”. HRT. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  73. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  74. ^ “Top 100 Anual 2018 El Salvador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  75. ^ “EESTI TIPP-100 MUUSIKAS Neid artiste ja lugusid kuulati möödunud aastal Eestis kõige rohkem”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). 18 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  76. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  77. ^ “Top 100 Anual Guatemala”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  78. ^ “Top 100 Anual Honduras”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  79. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  80. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2018” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  81. ^ “Stream Top 100 – eladási darabszám alapján – 2018” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  82. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  83. ^ “2018 International Singles Chart of Galgalatz and Walla”. Walla. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  84. ^ “Classifiche Annuali Top of the Music FIMI/GfK 2018: Protagonista La Musica Italiana” (Download the attachment and open the singles file) (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  85. ^ “Top 100 Anual Mexico”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  86. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  87. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  88. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  89. ^ “Top 100 Anual Panama”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  90. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  91. ^ “Najlepiej sprzedające się płyty i najpopularniejsze utwory w radiach – podsumowanie 2018 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  92. ^ “Airplay 100 – Topul Anului 2018” [Year-end chart 2018] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  93. ^ “Official Spanish Charts – Year-End 2018”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019.
  94. ^ “Gaon Digital Singles 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  95. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  96. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  97. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  98. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  99. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  100. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  101. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  102. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  103. ^ “Havana by Camila Cabello (featuring Young Thug) named best-selling single of 2018”. IFPI. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  104. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. 17 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2018.
  105. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Maroon 5 – Girls Like You” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Maroon 5 – Girls Like You” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Maroon 5 – Girls Like You” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  109. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Maroon 5 – Girls Like You” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019. Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Girls Like You" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  111. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018. Nhập Maroon 5 ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Girls Like You ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  112. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Maroon 5 feat. Cardi B – Girls Like You” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.
  113. ^ “Spanish single certifications – Maroon 5 ft Cardi B – Girls Like You” (bằng tiếng Tây Ban Nha). elportaldemusica.es. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2018.
  114. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Maroon 5 – Girls Like You” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Girls Like You vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  116. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Maroon 5 – Girls Like You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa