Ginalloa andamanica
Ginalloa andamanica là một loài thực vật có hoa trong họ Santalaceae. Loài này được Kurz mô tả khoa học đầu tiên năm 1872.[1]
Ginalloa andamanica | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Santalales |
Họ (familia) | Santalaceae |
Chi (genus) | Ginalloa |
Loài (species) | G. andamanica |
Danh pháp hai phần | |
Ginalloa andamanica Kurz |
Phạm vi bản địa của loài này là quần đảo Andaman. Nó là một loại cây bụi hoặc cây bụi bán ký sinh và phát triển chủ yếu trong quần xã nhiệt đới ẩm ướt.[2]
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Ginalloa andamanica”. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Ginalloa andamanica Kurz | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Ginalloa andamanica tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Ginalloa andamanica tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Ginalloa andamanica”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.