Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Conference League 2024–25 sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng 7 và kết thúc vào ngày 29 tháng 8 năm 2023.[1]

Tổng cộng có 152 đội sẽ thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Conference League 2024–25, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 20 đội ở Nhánh vô địch và 132 đội ở Nhánh chính. 24 đội thắng ở vòng play-off sẽ tiến vào vòng đấu hạng, cùng với 12 đội thua ở vòng play-off Europa League.[2]

Thể thức

sửa

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off được chia thành hai nhánh – Nhánh vô địch và Nhánh chính. Nhánh vô địch bao gồm các đội bị loại khỏi Nhánh vô địch Champions LeagueNhánh vô địch Europa League còn Nhánh chính bao gồm các đội đủ điều kiện thông qua giải đấu quốc nội hoặc với tư cách là đội vô địch cúp quốc gia cũng như các đội bị loại khỏi Nhánh chính Europa League.

Mỗi trận đấu sẽ thi đấu hai lượt, mỗi đội thi đấu một lượt trên sân nhà. Đội nào ghi được nhiều bàn thắng hơn ở hai lượt trận sẽ đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỷ số bằng nhau vào cuối thời gian thi đấu bình thường của trận lượt về, hiệp phụ sẽ được thi đấu và nếu cả hai đội ghi cùng số bàn thắng trong hiệp phụ, tỷ số hòa sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[3]

Trong lễ bốc thăm cho mỗi vòng ở Nhánh chính, các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của mình vào đầu mùa giải, với các đội được chia vào các nhóm hạt giống và không hạt giống có cùng số đội. Một đội hạt giống sẽ được bốc thăm gặp một đội không được xếp hạt giống, với thứ tự các lượt trận được quyết định bằng bốc thăm. Vì danh tính của đội thắng ở vòng trước có thể không được biết tại thời điểm bốc thăm, nên việc xếp hạt giống sẽ được thực hiện với giả định rằng đội có hệ số cao hơn sẽ tiến vào vòng tiếp theo, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, đội đó sẽ chỉ đơn giản là lấy hạt giống của đối thủ.

Trong các đợt bốc thăm cho mỗi vòng đấu ở Nhánh vô địch, các đội sẽ được xếp hạt giống dựa trên vòng mà đội tham gia Conference League. Do đó, sẽ không có hạt giống ở vòng loại thứ hai và thứ ba.

Trước khi bốc thăm, UEFA có thể thành lập các "nhóm" theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra hoàn toàn là để thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực tế nào theo nghĩa của cuộc thi. Các đội từ các hiệp hội có xung đột chính trị do UEFA quyết định không thể được xếp vào cùng một trận đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự các trận đấu có thể bị UEFA đảo ngược do xung đột về lịch thi đấu hoặc địa điểm.

Lịch thi đấu

sửa

Lịch thi đấu như sau. Tất cả các trận đấu đều được lên lịch diễn ra vào thứ Năm.[1]

Lịch thi đấu UEFA Conference League 2024–25
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại thứ nhất 18/6/2024 11/7/2024 18/7/2024
Vòng loại thứ hai 19/6/2024 25/7/2024 1/8/2024
Vòng loại thứ ba 22/7/2024 8/8/2024 15/8/2024
Vòng play-off 5/8/2024 22/8/2024 29/8/2024

Các đội bóng

sửa

Nhánh vô địch

sửa

Nhánh vô địch sẽ bao gồm các đội vô địch giải đấu quốc nội bị loại ở vòng loại Nhánh vô địch của Champions League và vòng loại Nhánh vô địch của Europa League và bao gồm các vòng sau:

  • Vòng loại thứ hai (12 đội): 12 trong số 14 đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League (hai đội còn lại được vào thẳng vòng loại thứ ba).
  • Vòng loại thứ ba (8 đội): 6 đội thắng ở vòng loại thứ hai và 2 đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League được vào thẳng.
  • Vòng play-off (10 đội): 4 đội thắng ở vòng loại thứ ba và 6 đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League Nhánh vô địch.

Dưới đây là các đội tham gia Nhánh vô địch (cùng với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024, tuy nhiên không được sử dụng làm hạt giống cho Nhánh vô địch),[4] được nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Bảng màu
Đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng đấu hạng
Vòng play-off
Đội Hệ số[4]
  [UEL CH Q3] 10.000
  Lincoln Red Imps [UEL CH Q3] 9.000
  The New Saints [UEL CH Q3] 8.500
  Celje [UEL CH Q3] 4.500
  Panevėžys [UEL CH Q3] 4.000
  UE Santa Coloma [UEL CH Q3] 1.199
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[4]
  HJK [UCL Q1] 11.500
  Larne [UCL Q1] 4.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[4]
  Flora [UCL Q1] 11.000
  Pyunik [UCL Q1] 8.000
  Ballkani [UCL Q1] 6.000
  Dinamo Batumi [UCL Q1] 5.500
  Ħamrun Spartans [UCL Q1] 4.500
  Ordabasy [UCL Q1] 4.000
  Víkingur Reykjavík [UCL Q1] 4.000
  Struga [UCL Q1] 3.500
  Differdange 03 [UCL Q1] 3.500
  Dečić [UCL Q1] 2.000
  Egnatia [UCL Q1] 1.475
  Virtus [UCL Q1] 0.366
Ghi chú
  1. UEL CH Q3 Đội thua vòng loại thứ ba Europa League (Nhánh vô địch).
  2. UCL Q1 Đội thua vòng loại thứ nhất Champions League.

Nhánh chính

sửa

Nhánh chính sẽ bao gồm các đội không vô địch giải đấu và các đội vô địch cúp quốc nội và bao gồm các vòng sau:

Dưới đây là các đội tham gia Nhánh chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2024 ),[4] được nhóm theo vòng xuất phát của họ.

Bảng màu
Đội thắng ở vòng play-off tiến vào vòng đấu hạng
Vòng play-off
Đội Hệ số[4]
  Chelsea 96.000
  Fiorentina 42.000
  Real Betis 33.000
  Partizan [UEL MP Q3] 25.500
  1. FC Heidenheim 17.324
  Lens 13.366
  Rijeka [UEL MP Q3] 12.000
  Trabzonspor [UEL MP Q3] 11.500
  Cercle Brugge [UEL MP Q3] 9.760
  Servette [UEL MP Q3] 9.000
  Panathinaikos [UEL MP Q3] 6.305
  Kryvbas Kryvyi Rih [UEL MP Q3] 5.600
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[4]
  Sheriff Tiraspol [UEL MP Q2] 20.000
  Kilmarnock [UEL MP Q2] 7.210
  Silkeborg [UEL MP Q2] 6.290
  Maccabi Petah Tikva [UEL MP Q2] 6.225
  Vojvodina [UEL MP Q2] 5.555
  Wisła Kraków [UEL MP Q2] 5.075
  Corvinul Hunedoara [UEL MP Q2] 4.275
  Botev Plovdiv [UEL MP Q2] 4.075
  Ružomberok [UEL MP Q2] 3.925
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[4]
  Copenhagen 51.500
  Gent 45.000
  İstanbul Başakşehir 29.000
  CFR Cluj 26.500
  Legia Warsaw 18.000
  Maccabi Haifa 18.000
  Hapoel Be'er Sheva 17.000
  Djurgården 16.500
  Go Ahead Eagles 12.260
  Omonia 12.000
  Vitória de Guimarães 11.263
  Astana 11.000
  Riga 11.000
  Olimpija Ljubljana 10.500
  Dnipro-1 10.500
  AEK Athens 10.000
  Zrinjski Mostar 9.500
  Maribor [UEL MP Q1] 9.500
  Hajduk Split 9.000
  Osijek 8.500
  Spartak Trnava 8.000
  AEK Larnaca 8.000
  Austria Wien 8.000
  Ararat-Armenia 8.000
  Vaduz 8.000
  Dunajská Streda 8.000
  Tobol [UEL MP Q1] 7.500
  Fehérvár 7.500
  Mladá Boleslav 7.210
  Baník Ostrava 7.210
  St Mirren 7.210
  Universitatea Craiova 7.000
  Brøndby 7.000
  Zürich 6.595
  St. Gallen 6.595
  Drita 6.500
  Brann 6.325
  Tromsø IL 6.325
  Häcken 6.000
  HB Tórshavn 6.000
  Polissya Zhytomyr 5.600
  Radnički 1923 5.555
  Śląsk Wrocław 5.075
  Progrès Niederkorn 4.500
  Iberia 1999 4.500
  Pafos [UEL MP Q1] 4.420
  Puskás Akadémia 4.375
  Paks [UEL MP Q1] 4.375
  CSKA 1948 4.075
  Cherno More 4.075
  Sabah 4.025
  Zira [UEL MP Q1] 4.025
  Sumgayit 4.025
  St Patrick's Athletic 4.000
  Zimbru Chișinău 2.625
  Llapi [UEL MP Q1] 2.308
  Ilves 2.225
  Neman Grodno 2.000
  Cliftonville 2.000
  TransINVEST 1.700
  Sliema Wanderers 1.650
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[4]
  Žalgiris 11.500
  Linfield 10.000
  KuPS 10.000
  Breiðablik 8.500
  F91 Dudelange 8.500
  Budućnost Podgorica 8.000
  Dinamo Tbilisi 8.000
  Shkëndija 8.000
  B36 Tórshavn 7.000
  Partizani 6.500
  Sarajevo 6.500
  Inter Club d'Escaldes 6.000
  FCI Levadia 6.000
  Tirana 5.500
  Tre Penne 5.500
  Connah's Quay Nomads 5.500
  Paide Linnameeskond 5.000
  Milsami Orhei 5.000
  Crusaders 4.500
  La Fiorita 4.500
  Liepāja 4.500
  Derry City 4.000
  Vllaznia 4.000
  St Joseph's 4.000
  Urartu 3.500
  Velež Mostar 3.500
  Bala Town 3.500
  Torpedo-BelAZ Zhodino 3.000
  Floriana 3.000
  Valur 3.000
  Bravo 2.650
  Atlètic Club d'Escaldes 2.500
  Torpedo Kutaisi 2.500
  Víkingur Gøta 2.500
  Stjarnan 2.500
  Malisheva 2.308
  Aktobe 2.300
  VPS 2.225
  Shelbourne 2.175
  Auda 2.125
  Noah 2.125
  Bruno's Magpies 2.000
  UNA Strassen 1.725
  Šiauliai 1.700
  Marsaxlokk 1.650
  Tallinna Kalev 1.441
  Isloch Minsk 1.325
  Tikvesh 1.200
  Caernarfon Town 1.158
  Mornar Bar 1.141
Ghi chú
  1. UEL MP Q3 Đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League (Nhánh chính).
  2. UEL MP Q2 Đội thua ở vòng loại thứ hai Europa League (Nhánh chính).
  3. UEL MP Q1 Đội thua ở vòng loại thứ nhất Europa League (Nhánh chính).

Vòng loại thứ nhất

sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 18 tháng 6 năm 2024.

Hạt giống

sửa

Tổng cộng có 50 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ nhất. Việc xếp hạt giống cho các đội sẽ dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Trước khi bốc thăm, UEFA đã phân bổ các đội vào năm bảng gồm năm đội được xếp hạt giống và năm đội không được xếp hạt giống theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra.[5] Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

Bảng tóm tắt

sửa

Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 10 và 11 tháng 7, còn các trận lượt về diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 7 năm 2024.

Các đội thắng trong các trận đấu sẽ tiến vào vòng loại thứ hai Nhánh chính. Các đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu mùa giải này.

Vòng loại thứ nhất
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Velež Mostar  2–6  Inter Club d'Escaldes1–11–5
Floriana  4–2  Tre Penne3–11–1
Torpedo-BelAZ Zhodino  2–4  Milsami Orhei2–40–0
Šiauliai  0–2  FCI Levadia0–20–0
Bala Town  2–3  Paide Linnameeskond1–21–1 (s.h.p.)
La Fiorita  1–1 (4–2 p)[A]  Isloch Minsk0–11–0 (s.h.p.)
Caernarfon Town  3–3 (8–7 p)  Crusaders2–01–3 (s.h.p.)
Tallinna Kalev  1–4  Urartu1–20–2
Valur  6–2  Vllaznia2–24–0
Bruno's Magpies  3–2  Derry City2–01–2 (s.h.p.)
Malisheva  1–3  Budućnost1–00–3
Atlètic Club d'Escaldes  0–3  F91 Dudelange0–10–2
Partizani  3–2[A]  Marsaxlokk1–12–1
Auda  3–0  B36 Tórshavn2–01–0
Stjarnan  4–3  Linfield2–02–3
Torpedo Kutaisi  2–1  Tirana1–11–0
Shelbourne  3–2  St Joseph's2–11–1
Aktobe  3–3 (3–4 p)  Sarajevo0–13–2 (s.h.p.)
Bravo  2–1  Connah's Quay Nomads0–12–0 (s.h.p.)
Liepāja  1–3[A]  Víkingur1–10–2
Noah  4–1  Shkëndija2–02–1
Tikvesh  4–5  Breiðablik3–21–3
Mornar Bar  3–2  Dinamo Tbilisi2–11–1
UNA Strassen  0–5  KuPS0–00–5
VPS  1–3  Žalgiris1–20–1
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đấu bị đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.

Các trận đấu

sửa

Vòng loại thứ hai

sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2024.

Hạt giống

sửa

Tổng cộng có 98 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ hai - 12 đội ở Nhánh vô địch và 86 đội ở Nhánh chính. Hạt giống của các đội được xếp dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Đối với những đội thắng ở vòng loại thứ nhất, mà danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng cao nhất còn lại trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Đối với những đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League và vòng loại thứ nhất Europa League, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng thấp hơn trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Trước khi bốc thăm, UEFA đã thành lập các nhóm đội hạt giống và không hạt giống theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhánh vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhánh chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 7 Nhóm 8 Nhóm 9
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống

}}

Ghi chú
  1. Những đội thua ở vòng loại thứ nhất Champions League, danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  2. †† Những đội thắng ở vòng loại thứ nhất, danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thắng một đội có hệ số cao hơn, do đó về cơ bản sẽ được lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  3. ††† Những đội thua ở vòng loại thứ nhất Europa League, danh tính chưa được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.

Bảng tóm tắt

sửa

Lượt đi diễn ra vào ngày 23, 24 và 25 tháng 7 và lượt về diễn ra vào ngày 30, 31 tháng 7 và 1 tháng 8 năm 2024.

Những đội thắng trong các trận đấu sẽ tiến vào vòng loại thứ ba theo lộ trình tương ứng. Đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu trong mùa giải này.

Nhánh vô địch
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
HJK  Đặc cáchN/A
Larne  Đặc cáchN/A
Differdange 03  4–4 (3–4 p)  Ordabasy1–03–4 (s.h.p.)
Víkingur Reykjavík  2–1  Egnatia0–12–0
Virtus  2–5  Flora0–02–5 (s.h.p.)
Struga  3–4  Pyunik2–11–3
Dinamo Batumi  0–2  Dečić0–20–0
Ballkani  2–0  Ħamrun Spartans0–02–0
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Go Ahead Eagles  1–2  Brann0–01–2
Omonia  5–2  Torpedo Kutaisi3–12–1
Breiðablik  1–3  Drita1–20–1
Osijek  6–1  FCI Levadia5–11–0
Olimpija Ljubljana  4–1  Polissya Zhytomyr2–02–1
AEK Athens  8–3  Inter Club d'Escaldes4–34–0
KuPS  0–2  Tromsø0–10–1
Valur  1–4  St Mirren0–01–4
Sumgayit  1–2  Fehérvár1–20–0
Ilves  5–5 (5–4 p)  Austria Wien2–13–4 (s.h.p.)
CSKA 1948  2–1  Budućnost1–01–1
Zira  6–1  DAC Dunajská Streda4–02–1
Maribor  4–3  Universitatea Craiova2–02–3
St Patrick's Athletic  5–3  Vaduz3–12–2
Bruno's Magpies  1–8[A]  Copenhagen0–31–5
Başakşehir  10–1  La Fiorita6–14–0
Legia Warsaw  11–0  Caernarfon Town6–05–0
Dnipro-1  0–6  Puskás Akadémia0–3[B]0–3[B]
Žalgiris  2–4  Pafos2–10–3
Djurgården  3–1  Progrès Niederkorn3–00–1
Gent  7–1  Víkingur4–13–0
F91 Dudelange  3–12  Häcken2–61–6
Hapoel Be'er Sheva  2–1  Cherno More0–02–1
Hajduk Split  2–0  HB Tórshavn2–00–0
Zrinjski Mostar  3–2  Bravo0–13–1
Riga  2–3  Śląsk Wrocław1–01–3
Floriana  0–5[A]  Vitória de Guimarães0–10–4
Stjarnan  2–5  Paide Linnameeskond2–10–4
Cliftonville  1–4[A]  Auda1–20–2
St. Gallen  5–1  Tobol4–11–0
Mladá Boleslav  3–0  TransINVEST2–01–0
Noah  7–0  Sliema Wanderers7–00–0
Baník Ostrava  7–1  Urartu5–12–0
Zürich  3–0  Shelbourne3–00–0
Brøndby  8–2  Llapi6–02–2
CFR Cluj  5–0  Neman Grodno0–05–0
Zimbru Chișinău  1–6  Ararat-Armenia0–31–3
Radnički 1923  2–2 (3–4 p)  Mornar1–01–2 (s.h.p.)
Sarajevo  0–3  Spartak Trnava0–00–3
Maccabi Haifa  6–6 (2–3 p)  Sabah0–36–3 (s.h.p.)
Paks  5–0  AEK Larnaca3–02–0
Iberia 1999  2–0  Partizani2–00–0
Milsami Orhei  1–2  Astana1–10–1
  1. ^ a b c Thứ tự các trận đấu bị đảo ngược sau lần bốc thăm ban đầu.
  2. ^ a b Dnipro-1 không thể thi đấu do phá sản.[6]

Các trận đấu

sửa

Vòng loại thứ ba

sửa

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.

Hạt giống

sửa

Tổng cộng có 60 đội sẽ chơi ở vòng loại thứ ba - 8 đội ở Nhánh vô địch và 52 đội ở Nhánh chính. Việc xếp hạt giống cho các đội sẽ dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Đối với những đội thắng ở vòng loại thứ hai, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng cao nhất còn lại trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Đối với những đội thua ở vòng loại thứ hai Europa League, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng thấp hơn trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Trước khi bốc thăm, UEFA có thể thành lập các nhóm gồm các đội được xếp hạng và không được xếp hạng theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhánh vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhánh chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm 4 Nhóm 5
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng ở vòng loại thứ hai, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thắng một đội có hệ số cao hơn, do đó về cơ bản sẽ được lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  2. †† Đội thua ở vòng loại thứ hai Europa League, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.

Bảng tóm tắt

sửa

Lượt đi diễn ra vào ngày 6, 7 và 8 tháng 8, và lượt về diễn ra vào ngày 13, 14 và 15 tháng 8 năm 2024.

Đội thắng sẽ tiến vào vòng play-off theo con đường tương ứng của họ. Đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu trong mùa giải này.

Nhánh vô địch
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Víkingur Reykjavík  3–2  Flora1–12–1
Ordabasy  0–2  Pyunik0–10–1
Ballkani  1–1 (1–4 p)  Larne0–11–0 (s.h.p.)
HJK  2–2 (4–3 p)  Dečić1–01–2 (s.h.p.)
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Mladá Boleslav  5–3  Hapoel Be'er Sheva1–14–2
Kilmarnock  3–2  Tromsø2–21–0
Ararat-Armenia  3–4  Puskás Akadémia0–13–3
Zürich  0–5  Vitória de Guimarães0–30–2
Paks  5–2  Mornar3–02–2
Häcken  7–2  Paide Linnameeskond6–11–1
Maribor  2–2 (4–2 p)  Vojvodina2–10–1 (s.h.p.)
Spartak Trnava  4–4 (11–12 p)  Wisła Kraków3–11–3 (s.h.p.)
St Patrick's Athletic  2–0  Sabah1–01–0
St Mirren  2–4  Brann1–11–3
CSKA 1948  2–5  Pafos2–10–4 (s.h.p.)
Ilves  2–4  Djurgården1–11–3
Corvinul Hunedoara  2–8  Astana1–21–6
Ružomberok  1–0  Hajduk Split0–01–0
Noah  3–2  AEK Athens3–10–1
Auda  2–3  Drita1–01–3 (s.h.p.)
Iberia 1999  0–3  Başakşehir0–10–2
Brøndby  3–4  Legia Warsaw2–31–1
Maccabi Petah Tikva  0–2  CFR Cluj0–10–1
Silkeborg  4–5  Gent2–22–3 (s.h.p.)
Osijek  3–3 (1–2 p)  Zira1–12–2 (s.h.p.)
St. Gallen  4–3  Śląsk Wrocław2–02–3
Botev Plovdiv  2–3  Zrinjski Mostar2–10–2
Omonia  3–0  Fehérvár1–02–0
Copenhagen  1–1 (2–1 p)  Baník Ostrava1–00–1 (s.h.p.)
Olimpija Ljubljana  4–0  Sheriff Tiraspol3–01–0

Các trận đấu

sửa

Vòng play-off

sửa

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2024.

Hạt giống

sửa

Tổng cộng có 48 đội sẽ thi đấu ở vòng loại thứ ba - 10 đội ở Nhánh vô địch và 38 đội ở Nhánh chính. Việc xếp hạt giống cho các đội sẽ dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2024 của họ.[4] Đối với những đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng cao nhất còn lại trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Đối với những đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League, hệ số câu lạc bộ của đội xếp hạng thấp hơn trong mỗi trận đấu sẽ được sử dụng. Trước khi bốc thăm, UEFA có thể thành lập các nhóm gồm các đội được xếp hạng và không được xếp hạng theo các nguyên tắc do Ủy ban Giải đấu Câu lạc bộ đặt ra. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi trận đấu sẽ là đội chủ nhà ở trận lượt đi.

Nhánh vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhánh chính
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Những đội thắng ở vòng loại thứ ba, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thắng một đội có hệ số cao hơn, do đó về cơ bản sẽ được lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.
  2. †† Những đội thua ở vòng loại thứ ba Europa League, danh tính sẽ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội in nghiêng đã thua một đội có hệ số thấp hơn, do đó về cơ bản sẽ phải lấy hệ số của đối thủ trong quá trình bốc thăm.

Bảng tóm tắt

sửa

Trận lượt đi diễn ra vào ngày 20, 21 và 22 tháng 8 và lượt về diễn ra vào ngày 28 và 29 tháng 8 năm 2024.

Đội thắng sẽ tiến vào vòng đấu hạng. Đội thua sẽ bị loại khỏi các giải đấu châu Âu mùa giải này.

Nhánh vô địch
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Lincoln Red Imps  3–4  Larne2–11–3
Pyunik  2–4  Celje1–01–4
Víkingur Reykjavík  5–0  UE Santa Coloma5–00–0
Panevėžys  0–3  The New Saints0–30–0
  3–4  HJK2–21–2
Nhánh chính
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Omonia  6–1  Zira6–00–1
St. Gallen  1–1 (5–4 p)  Trabzonspor0–01–1
Lens  2–3  Panathinaikos2–10–2
BK Häcken  3–5  1. FC Heidenheim1–22–3
Copenhagen  3–1  Kilmarnock2–01–1
Vitória de Guimarães  7–0  Zrinjski Mostar3–04–0
Brann  2–3  Astana2–00–3
Legia Warsaw  3–0  Drita2–01–0
Rijeka  1–6  Olimpija Ljubljana1–10–5
Fiorentina  4–4 (5–4 p)  Puskás Akadémia3–31–1 (s.h.p.)
Djurgården  2–0  Maribor1–01–0
Wisła Kraków  5–7  Cercle Brugge1–64–1
Mladá Boleslav  5–2  Paks2–23–0
St Patrick's Athletic  0–2  İstanbul Başakşehir0–00–2
Chelsea  3–2  Servette2–01–2
CFR Cluj  1–3  Pafos1–00–3
Partizan  0–2  Gent0–10–1
Kryvbas Kryvyi Rih  0–5  Real Betis0–20–3
Noah  4–3  Ružomberok3–01–3

Các trận đấu

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “UEFA club competitions cycle 2024–27 ("Post 2024")” [Chu kỳ thi đấu cấp câu lạc bộ UEFA 2024–27 ("Sau 2024")]. UEFA Circular Letter. Liên đoàn bóng đá châu Âu (36/2023). 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập 16 Tháng mười hai năm 2023.
  2. ^ UEFA.com (25 tháng 10 năm 2023). “New format for Champions League post-2024: Everything you need to know | UEFA Champions League” [Thể thức mới của Champions League sau năm 2024: Mọi điều bạn cần biết | UEFA Champions League]. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 Tháng mười hai năm 2023.
  3. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions” [Bãi bỏ luật bàn thắng sân khách ở tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ của UEFA]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 24 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m “Club coefficients” [Hệ số câu lạc bộ]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 20 tháng 4 năm 2024. Truy cập 20 Tháng tư năm 2024.
  5. ^ “UEFA Conference League first qualifying round draw” [Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất của UEFA Conference League]. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập 17 Tháng sáu năm 2024.
  6. ^ Latest Appeals Body decisions announced — AB meeting of 22 July 2024 (Các quyết định mới nhất của Cơ quan Khiếu nại được công bố — Cuộc họp AB ngày 22 tháng 7 năm 2024)

Liên kết ngoài

sửa