Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 (Bảng D)

Bảng D của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 sẽ diễn ra từ ngày 22 tháng 7 đến ngày 1 tháng 8 năm 2023.[1] Bảng này bao gồm Anh, Haiti, Đan MạchTrung Quốc. Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển sửa

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm hạt giống Liên đoàn Tư cách vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự chung kết Tham dự cuối cùng Thành tích tốt nhất lần trước Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2022 (2022-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2023 (2023-06)
D1   Anh 1 UEFA Nhất Bảng D khu vực châu Âu 3 tháng 9 năm 2022 Lần thứ 6 2019 Hạng ba (2015) 4 4
D2   Haiti 4 CONCACAF Thắng play-off Bảng B 22 tháng 2 năm 2023 Lần đầu 56 53
D3   Đan Mạch 3 UEFA Nhất Bảng E khu vực châu Âu 2 tháng 5 năm 2022 Lần thứ 5 2007 Tứ kết (1991, 1995) 18 13
D4   Trung Quốc 2 AFC Vô địch Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 30 tháng 1 năm 2022 Lần thứ 8 2019 Á quân (1999) 15 14

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng vào Tháng 10 năm 2022 sẽ được sử dụng làm hạt giống cho buổi lễ bốc thăm.

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Anh 3 3 0 0 8 1 +7 9 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2   Đan Mạch 3 2 0 1 3 1 +2 6
3   Trung Quốc 3 1 0 2 2 7 −5 3
4   Haiti 3 0 0 3 0 4 −4 0
Nguồn: FIFA

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng D sẽ đấu với đội nhì bảng B.
  • Đội nhì bảng D sẽ đấu với đội nhất bảng B.

Các trận đấu sửa

Tất cả trận đấu được liệt kê theo giờ địa phương.

Anh vs Haiti sửa

Anh  1–0  Haiti
Chi tiết
Khán giả: 44.369
Trọng tài: Emikar Caldera Barrera (Venezuela)
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Haiti
GK 1 Mary Earps
RB 2 Lucy Bronze
CB 6 Millie Bright (c)
CB 5 Alex Greenwood
LB 16 Jess Carter
DM 4 Keira Walsh
CM 10 Ella Toone
CM 8 Georgia Stanway   45+9'
RF 18 Chloe Kelly
CF 23 Alessia Russo   76'
LF 11 Lauren Hemp   51'   61'
Thay người:
FW 7 Lauren James   61'
FW 9 Rachel Daly   76'
Huấn luyện viên:
  Sarina Wiegman
GK 1 Kerly Théus
RB 13 Betina Petit-Frère
CB 3 Jennyfer Limage   31'
CB 4 Tabita Joseph
LB 20 Kethna Louis
RM 7 Batcheba Louis   90+3'
CM 9 Sherly Jeudy
CM 19 Dayana Pierre-Louis   19'
LM 10 Nérilia Mondésir (c)
CF 22 Roselord Borgella   78'
CF 6 Melchie Dumornay
Thay người:
DF 21 Ruthny Mathurin   31'
FW 11 Roseline Éloissaint   76'
FW 15 Darlina Joseph   90+3'
Huấn luyện viên:
  Nicolas Delépine

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Georgia Stanway (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Migdalia Rodríguez Chirino (Venezuela)
Mary Blanco Bolívar (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Marianela Araya (Costa Rica)
Trọng tài video:
Juan Soto (Venezuela)
Trợ lý trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Neuza Back (Brasil)

Đan Mạch vs Trung Quốc sửa

Đan Mạch  1–0  Trung Quốc
Chi tiết
Khán giả: 16.989
Trọng tài: Marie-Soleil Beaudoin (Canada)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc
GK 1 Lene Christensen
RB 4 Rikke Sevecke   40'
CB 3 Stine Ballisager Pedersen
CB 5 Simone Boye Sørensen
LB 11 Katrine Veje
DM 6 Karen Holmgaard
CM 2 Josefine Hasbo
CM 12 Kathrine Møller Kühl   62'
RF 19 Janni Thomsen   85'
CF 10 Pernille Harder (c)
LF 14 Nicoline Sørensen   72'
Thay người:
FW 20 Signe Bruun   62'
FW 17 Rikke Madsen   72'
FW 9 Amalie Vangsgaard   85'
Huấn luyện viên:
Lars Søndergaard
GK 12 Xu Huan
RB 2 Li Mengwen   85'
CB 17 Wu Chengshu   90+1'
CB 8 Yao Wei
LB 15 Chen Qiaozhu
RM 6 Zhang Xin   46'
CM 13 Yang Lina
CM 10 Zhang Rui
LM 19 Zhang Linyan
CF 14 Lou Jiahui   78'
CF 11 Wang Shanshan (c)
Thay người:
FW 7 Wang Shuang   46'
MF 9 Shen Mengyu   78'
DF 23 Gao Chen   85'
MF 21 Gu Yasha   90+1'
Huấn luyện viên:
Shui Qingxia

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Amalie Vangsgaard (Đan Mạch)

Trợ lý trọng tài:
Chantal Boudreau (Canada)
Stephanie Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài thứ tư:
Akhona Makalima (Nam Phi)
Trọng tài video:
Armando Villarreal (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Shirley Perelló (Honduras)

Anh vs Đan Mạch sửa

Anh  1–0  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 40.439
Trọng tài: Tess Olofsson (Thụy Điển)
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch
GK 1 Mary Earps
RB 2 Lucy Bronze
CB 6 Millie Bright (c)
CB 5 Alex Greenwood
LB 9 Rachel Daly
DM 4 Keira Walsh   38'
CM 10 Ella Toone   76'
CM 8 Georgia Stanway
RF 7 Lauren James
CF 23 Alessia Russo   76'
LF 18 Chloe Kelly
Thay người:
MF 17 Laura Coombs   38'
FW 11 Lauren Hemp   76'
FW 19 Bethany England   76'
Huấn luyện viên:
  Sarina Wiegman
GK 1 Lene Christensen
RB 4 Rikke Sevecke
CB 3 Stine Ballisager Pedersen   76'
CB 5 Simone Boye Sørensen
LB 11 Katrine Veje
DM 6 Karen Holmgaard   87'
CM 2 Josefine Hasbo   71'
CM 12 Kathrine Møller Kühl
RF 19 Janni Thomsen
CF 10 Pernille Harder (c)
LF 17 Rikke Madsen   76'
Thay người:
FW 9 Amalie Vangsgaard   71'
DF 15 Frederikke Thøgersen   76'
MF 14 Nicoline Sørensen   76'
MF 7 Sanne Troelsgaard Nielsen   87'
Huấn luyện viên:
Lars Søndergaard

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Lauren James (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Polyxeni Irodotou (Síp)
Trọng tài thứ tư:
Oh Hyeon-jeong (Hàn Quốc)
Trọng tài video:
Tatiana Guzmán (Nicaragua)
Trợ lý trọng tài video:
Carol Anne Chenard (Canada)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)

Trung Quốc vs Haiti sửa

Trung Quốc  1–0  Haiti
Chi tiết
Khán giả: 12.675
Trọng tài: Marta Huerta de Aza (Tây Ban Nha)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Haiti
GK 1 Zhu Yu
RB 2 Li Mengwen
CB 11 Wang Shanshan (c)
CB 8 Yao Wei
LB 15 Chen Qiaozhu
RM 16 Yao Lingwei   82'
CM 10 Zhang Rui   29'
CM 13 Yang Lina
LM 19 Zhang Linyan   88'
CF 17 Wu Chengshu   46'
CF 14 Lou Jiahui   37'
Thay người:
MF 6 Zhang Xin   37'
FW 7 Wang Shuang   46'
DF 3 Dou Jiaxing   82'
FW 18 Tang Jiali   88'
Huấn luyện viên:
Shui Qingxia
GK 1 Kerly Théus
RB 13 Betina Petit-Frère
CB 21 Ruthny Mathurin   81'
CB 4 Tabita Joseph
LB 20 Kethna Louis
DM 9 Sherly Jeudy   89'
CM 5 Maudeline Moryl   46'
CM 19 Dayana Pierre-Louis   81'
RF 7 Batcheba Louis   64'
CF 22 Roselord Borgella
LF 10 Nérilia Mondésir (c)
Thay người:
MF 6 Melchie Dumornay   63'   46'
FW 11 Roseline Éloissaint   64'
DF 2 Chelsea Surpris   81'
MF 8 Danielle Étienne   81'
FW 17 Shwendesky Joseph   89'
Huấn luyện viên:
  Nicolas Delépine   90+13'

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Wang Shuang (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Guadalupe Porras Ayuso (Tây Ban Nha)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Marianela Araya (Costa Rica)
Trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Mariana de Almeida (Argentina)

Trung Quốc vs Anh sửa

Trung Quốc  1–6  Anh
Chi tiết
Khán giả: 13.497
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Trung Quốc
 
 
 
 
 
 
 
 
Anh
GK 1 Zhu Yu
RB 2 Li Mengwen   75'
CB 11 Wang Shanshan (c)
CB 8 Yao Wei
LB 15 Chen Qiaozhu
RM 7 Wang Shuang   75'
CM 16 Yao Lingwei   90+3'
CM 13 Yang Lina
LM 19 Zhang Linyan
CF 17 Wu Chengshu   90+3'
CF 14 Lou Jiahui   90+11'
Thay người:
DF 5 Wu Haiyan   75'
MF 21 Gu Yasha   75'
DF 3 Dou Jiaxing   90+3'
MF 9 Shen Mengyu   90+3'
DF 4 Wang Linlin   90+11'
Huấn luyện viên:
Shui Qingxia
GK 1 Mary Earps
RB 2 Lucy Bronze   56'   71'
CB 6 Millie Bright (c)
CB 5 Alex Greenwood
LB 9 Rachel Daly
DM 16 Jess Carter
CM 8 Georgia Stanway   46'
CM 20 Katie Zelem
RF 7 Lauren James   81'
CF 23 Alessia Russo   71'
LF 11 Lauren Hemp   71'
Thay người:
MF 17 Laura Coombs   46'
FW 18 Chloe Kelly   71'
FW 19 Bethany England   71'
DF 3 Niamh Charles   71'
MF 10 Ella Toone   81'
Huấn luyện viên:
  Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Lauren James (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Ramina Tsoi (Kyrgyzstan)
Heba Saadieh (Palestine)
Trọng tài thứ tư:
Marianela Araya (Costa Rica)
Trọng tài video:
Juan Soto (Venezuela)
Trợ lý trọng tài video:
Daiane Muniz dos Santos (Brasil)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Shirley Perello (Honduras)

Haiti vs Đan Mạch sửa

Haiti  0–2  Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 17.897
Trọng tài: Oh Hyeon-jeong (Hàn Quốc)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Haiti
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Đan Mạch
GK 1 Kerly Théus
RB 13 Betina Petit-Frère   87'
CB 4 Tabita Joseph
CB 20 Kethna Louis
LB 2 Chelsea Surpris
RM 7 Batcheba Louis
CM 9 Sherly Jeudy
CM 19 Dayana Pierre-Louis   67'
LM 10 Nérilia Mondésir (c)
CF 6 Melchie Dumornay
CF 11 Roseline Éloissaint
Thay người:
FW 22 Roselord Borgella   67'
DF 21 Ruthny Mathurin   87'
Huấn luyện viên:
  Nicolas Delépine
GK 1 Lene Christensen
RB 19 Janni Thomsen
CB 4 Rikke Sevecke
CB 5 Simone Boye Sørensen
LB 11 Katrine Veje
DM 6 Karen Holmgaard   66'   80'
CM 17 Rikke Madsen   63'
CM 12 Kathrine Møller Kühl   80'
RF 14 Nicoline Sørensen   63'
CF 10 Pernille Harder (c)   90+2'
LF 9 Amalie Vangsgaard
Thay người:
FW 20 Signe Bruun   63'
FW 21 Mille Gejl   63'
MF 7 Sanne Troelsgaard Nielsen   80'
MF 2 Josefine Hasbo   80'
DF 18 Luna Gevitz   90+2'
Huấn luyện viên:
Lars Søndergaard

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Pernille Harder (Đan Mạch)

Trợ lý trọng tài:
Park Mi-suk (Hàn Quốc)
Makoto Bozono (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Akhona Makalima (Nam Phi)
Trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Neuza Back (Brasil)

Kỷ luật của bảng đấu sửa

Điểm kỷ luật sẽ được sử dụng làm điểm hòa nếu thành tích chung cuộc và thành tích đối đầu của các đội bằng nhau. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ một trong số các khoản khấu trừ trên có thể được áp dụng cho một người chơi trong một trận đấu duy nhất.

Đội Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
                                   
  Đan Mạch 1 1 –2
  Haiti 1 1 –2
  Anh 2 1 –3
  Trung Quốc 1 –4

Tham khảo sửa

  1. ^ “Match schedule: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài sửa