Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (Bảng E)

Bảng E của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 sẽ diễn ra từ ngày 10 đến ngày 20 tháng 6 năm 2019.[1] Bảng này bao gồm Cameroon, Canada, Hà LanNew Zealand.[2] Hai đội hàng đầu, có thể cùng với đội xếp thứ ba (nếu họ được xếp hạng với tư cách là 1 trong số 4 đội tốt nhất), sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[3]

Các đội tuyển

sửa
Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Liên đoàn Phương pháp vượt
qua vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 12-2018[nb 1] Tháng 6-2019
E1   Canada 1 CONCACAF Á quân giải vô địch bóng đá nữ Bắc, Trung Mỹ và Caribe 14 tháng 10 năm 2018 (2018-10-14) 7 lần 2015 Hạng 4 (2003) 5 5
E2   Cameroon 4 CAF Hạng 3 Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Phi 30 tháng 11 năm 2018 (2018-11-30) 2 lần 2015 Vòng 16 đội (2015) 46 46
E3   New Zealand 3 OFC Vô địch Cúp bóng đá nữ các quốc gia châu Đại Dương 1 tháng 12 năm 2018 (2018-12-01) 5 lần 2015 Vòng bảng (1991, 2007, 2011, 2015) 19 19
E4   Hà Lan 2 UEFA Thắng play-off UEFA 13 tháng 11 năm 2018 (2018-11-13) 2 lần 2015 Vòng 16 đội (2015) 7 8

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng của tháng 12 năm 2018 đã được sử dụng để hạt giống cho bốc thăm chung kết.

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Hà Lan 3 3 0 0 6 2 +4 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2   Canada 3 2 0 1 4 2 +2 6
3   Cameroon 3 1 0 2 3 5 −2 3
4   New Zealand 3 0 0 3 1 5 −4 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Trong vòng 16 đội:

Các trận đấu

sửa

Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[1]

Canada v Cameroon

sửa
Canada  1–0  Cameroon
Chi tiết
Khán giả: 10,710[4]
Trọng tài: Ri Hyang-ok (Triều Tiên)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
Cameroon[5]
TM 1 Stephanie Labbé
HV 10 Ashley Lawrence
HV 3 Kadeisha Buchanan
HV 4 Shelina Zadorsky
HV 2 Allysha Chapman
TV 15 Nichelle Prince   75'
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
TV 16 Janine Beckie
12 Christine Sinclair (c)
17 Jessie Fleming
Vào thay người:
6 Deanne Rose   75'
Huấn luyện viên trưởng:
  Kenneth Heiner-Møller
 
TM 1 Annette Ngo Ndom
HV 11 Aurelle Awona
HV 2 Christine Manie (c)
HV 6 Estelle Johnson
HV 4 Yvonne Leuko
HV 12 Claudine Meffometou
TV 3 Ajara Nchout   67'
TV 8 Raissa Feudjio
TV 10 Jeannette Yango   82'
TV 7 Gabrielle Onguéné
19 Marlyse Ngo Ndoumbouk   37'   68'
Vào thay người:
18 Henriette Akaba   67'
17 Gaëlle Enganamouit   74'   68'
TV 13 Charlène Meyong   82'
Huấn luyện viên trưởng:
Alain Djeumfa

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Kadeisha Buchanan (Canada)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Hong Kum-nyo (Triều Tiên)
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trọng tài bàn:
Tần Lương (Trung Quốc)
Trọng tài sau cầu môn:
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Sian Massey-Ellis (Anh)

New Zealand v Hà Lan

sửa
New Zealand  0–1  Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 10.654[7]
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[8]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[8]
TM 1 Erin Nayler
HV 4 Catherine Bott
HV 6 Rebekah Stott
HV 8 Abby Erceg
HV 7 Ali Riley (c)
TV 2 Ria Percival
TV 14 Katie Bowen
TV 13 Rosie White   73'
TV 12 Betsy Hassett   67'
TV 22 Olivia Chance
11 Sarah Gregorius   73'
Vào thay người:
TV 10 Annalie Longo   67'
19 Paige Satchell   73'
17 Hannah Wilkinson   73'
Huấn luyện viên trưởng:
  Tom Sermanni
 
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 5 Kika van Es   70'
TV 14 Jackie Groenen   75'
TV 10 Daniëlle van de Donk
TV 8 Sherida Spitse
7 Shanice van de Sanden   86'
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens
Vào thay người:
HV 4 Merel van Dongen   70'
TV 19 Jill Roord   75'
21 Lineth Beerensteyn   86'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lieke Martens (Hà Lan)[9]

Trợ lý trọng tài:[8]
Neuza Back (Brasil)
Tatiane Sacilotti (Brasil)
Trọng tài bàn:
María Carvajal (Chile)
Trọng tài sau cầu môn:
Mónica Amboya (Ecuador)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)

Hà Lan v Cameroon

sửa
Hà Lan  3–1  Cameroon
Chi tiết
Khán giả: 22,423[10]
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[11]
 
 
 
 
 
 
 
 
Cameroon[11]
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 6 Anouk Dekker
HV 5 Kika van Es   86'
TV 8 Sherida Spitse
TV 10 Daniëlle van de Donk   71'
TV 14 Jackie Groenen
7 Shanice van de Sanden   66'
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens
Vào thay người:
21 Lineth Beerensteyn   66'
TV 19 Jill Roord   71'
HV 4 Merel van Dongen   86'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman
 
TM 1 Annette Ngo Ndom
HV 4 Yvonne Leuko
HV 2 Christine Manie (c)   14'
HV 6 Estelle Johnson
HV 8 Raissa Feudjio   68'
HV 12 Claudine Meffometou
TV 22 Michaela Abam   60'
TV 10 Jeannette Yango
TV 20 Genevieve Ngo Mbeleck   37'   66'
TV 7 Gabrielle Onguéné
17 Gaëlle Enganamouit   75'
Vào thay người:
3 Ajara Nchout   60'
TV 13 Charlène Meyong   66'
18 Henriette Akaba   75'
Huấn luyện viên trưởng:
Alain Djeumfa

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vivianne Miedema (Hà Lan)[12]

Trợ lý trọng tài:[11]
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Hagio Maiko (Nhật Bản)
Trọng tài:
Ekaterina Koroleva (Hoa Kỳ)
Trọng tài sau cầu môn:
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Mayte Chávez (México)

Canada v New Zealand

sửa
Canada  2–0  New Zealand
Chi tiết
Khán giả: 14,856[13]
Trọng tài: Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[14]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[14]
TM 1 Stephanie Labbé
HV 8 Jayde Riviere   75'
HV 3 Kadeisha Buchanan
HV 4 Shelina Zadorsky
HV 10 Ashley Lawrence
TV 15 Nichelle Prince   84'
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
TV 16 Janine Beckie   83'
12 Christine Sinclair (c)
17 Jessie Fleming
Vào thay người:
HV 2 Allysha Chapman   75'
HV 5 Rebecca Quinn   83'
19 Adriana Leon   84'
Huấn luyện viên trưởng:
  Kenneth Heiner-Møller
 
TM 1 Erin Nayler
HV 4 Catherine Bott   18'
HV 6 Rebekah Stott
HV 8 Abby Erceg
HV 7 Ali Riley (c)
TV 22 Olivia Chance
TV 2 Ria Percival
TV 14 Katie Bowen
TV 12 Betsy Hassett   85'
11 Sarah Gregorius   62'
13 Rosie White
Vào thay người:
TV 10 Annalie Longo   18'
HV 3 Anna Green   62'
9 Emma Kete   85'
Huấn luyện viên trưởng:
  Tom Sermanni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jessie Fleming (Canada)[15]

Trợ lý trọng tài:[14]
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Bozono Makoto (Nhật Bản)
Trọng tài bàn:
Kate Jacewicz (Úc)
Trọng tài sau cầu môn:
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez [es] (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)

Hà Lan v Canada

sửa
Hà Lan  2–1  Canada
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hà Lan[17]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Canada[17]
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 6 Anouk Dekker   23'
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen
TV 8 Sherida Spitse   70'
TV 10 Daniëlle van de Donk   87'
TV 14 Jackie Groenen
7 Shanice van de Sanden
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens   70'
Vào thay người:
TV 19 Jill Roord   90'   70'
21 Lineth Beerensteyn   70'
13 Renate Jansen   87'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman
 
TM 1 Stephanie Labbé
HV 10 Ashley Lawrence
HV 3 Kadeisha Buchanan   38'
HV 4 Shelina Zadorsky
HV 2 Allysha Chapman   69'
TV 17 Jessie Fleming
TV 11 Desiree Scott   79'
TV 13 Sophie Schmidt
9 Jordyn Huitema
12 Christine Sinclair (c)   68'
16 Janine Beckie
Vào thay người:
19 Adriana Leon   68'
HV 8 Jayde Riviere   69'
HV 5 Rebecca Quinn   80'   79'
Huấn luyện viên trưởng:
  Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christine Sinclair (Canada)[18]

Trợ lý trọng tài:[17]
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Ireland)
Trọng tài bàn:
Salima Mukansanga (Rwanda)
Trọng tài sau cầu môn:
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Sascha Stegemann (Đức)
Neuza Back (Brasil)

Cameroon v New Zealand

sửa
Cameroon  2–1  New Zealand
Chi tiết
Khán giả: 8,009[19]
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
 
 
 
 
 
 
 
 
Cameroon[20]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
New Zealand[20]
TM 1 Annette Ngo Ndom
HV 4 Yvonne Leuko
HV 5 Augustine Ejangue
HV 6 Estelle Johnson
HV 8 Raissa Feudjio
HV 11 Aurelle Awona
TV 22 Michaela Abam
TV 3 Ajara Nchout
TV 10 Jeannette Yango   84'
TV 7 Gabrielle Onguéné (c)
17 Gaëlle Enganamouit   54'
Vào thay người:
21 Alexandra Takounda   69'   54'
TV 14 Ninon Abena   84'
Huấn luyện viên trưởng:
Alain Djeumfa
 
TM 1 Erin Nayler
HV 6 Rebekah Stott
HV 8 Abby Erceg
HV 3 Anna Green   68'   68'
HV 14 Katie Bowen
HV 7 Ali Riley (c)
TV 2 Ria Percival
TV 16 Katie Duncan   68'
TV 22 Olivia Chance   88'
11 Sarah Gregorius
13 Rosie White
Vào thay người:
TV 12 Betsy Hassett   68'
17 Hannah Wilkinson   68'
TV 10 Annalie Longo   88'
Huấn luyện viên trưởng:
  Tom Sermanni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ajara Nchout (Cameroon)[21]

Trợ lý trọng tài:[20]
Maryna Striletska (Ukraina)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)
Trọng tài bàn:
Sandra Braz (Bồ Đàn Nha)
Trọng tài sau cầu môn:
Julia Magnusson (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Lisa Rashid (Anh)

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Match Schedule FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA.com. ngày 8 tháng 12 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “FIFA Women's World Cup France 2019 match schedule confirmed”. FIFA. ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Regulations – FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Group E – Canada v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Group E – Canada v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ 15 Tháng 9 2019. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Canada v Cameroon – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 10 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Match report – Group E – New Zealand v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ a b c “Tactical Line-up – Group E – New Zealand v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “New Zealand v Netherlands – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “Match report – Group E – Netherlands v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ a b c “Tactical Line-up – Group E – Netherlands v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “Netherlands v Cameroon – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “Match report – Group E – Canada v New Zealand” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ a b c “Tactical Line-up – Group E – Canada v New Zealand” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “Canada v New Zealand – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ “Match report – Group E – Netherlands v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ a b c “Tactical Line-up – Group E – Netherlands v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Netherlands v Canada – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ “Match report – Group E – Cameroon v New Zealand” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ a b c “Tactical Line-up – Group E – Cameroon v New Zealand” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Cameroon v New Zealand – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.

Liên kết ngoài

sửa