Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Đại Dương
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Đại Dương (tiếng Anh: OFC U-20 Women's Championship) là giải bóng đá nữ tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương (OFC) dành cho các đội tuyển nữ quốc gia dưới 20 tuổi nhằm xác định đại diện duy nhất dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới.[1]
Thành lập | 2002 |
---|---|
Khu vực | Châu Đại Dương (OFC) |
Số đội | 5 |
Đội vô địch hiện tại | New Zealand (Lần thứ 7) |
Đội bóng thành công nhất | New Zealand (7 lần) |
2017 |
Trước năm 2006, độ tuổi giới hạn của giải là 19. Vào năm 2017 giải quay trở lại là giải U-19.[2]
Kết quả
sửaNăm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng ba | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | ||||
2002[3] Chi tiết |
Tonga | Úc |
6 – 0 | New Zealand |
Tonga |
2 – 0 | Samoa | ||
2004[4] Chi tiết |
Papua New Guinea | Úc |
Thi đấu vòng tròn | Papua New Guinea |
Quần đảo Solomon |
Thi đấu vòng tròn | — | ||
2006[5] Chi tiết |
Samoa | New Zealand |
6 – 0 | Tonga |
Papua New Guinea |
4 – 1 | Samoa | ||
2010[6] Chi tiết |
New Zealand | New Zealand |
Thi đấu vòng tròn | Quần đảo Cook |
Tonga |
Thi đấu vòng tròn | Samoa thuộc Mỹ | ||
2012 Chi tiết |
New Zealand | New Zealand |
Thi đấu vòng tròn | Papua New Guinea |
Nouvelle-Calédonie |
Thi đấu vòng tròn | Samoa | ||
2014 Chi tiết |
New Zealand | New Zealand |
Thi đấu vòng tròn | Papua New Guinea |
Tonga |
Thi đấu vòng tròn | Vanuatu | ||
2015 Chi tiết |
Tonga | New Zealand |
Thi đấu vòng tròn | Samoa |
Vanuatu |
Thi đấu vòng tròn | Nouvelle-Calédonie | ||
2017 Chi tiết |
New Zealand | New Zealand |
Thi đấu vòng tròn | Fiji |
Papua New Guinea |
Thi đấu vòng tròn | Nouvelle-Calédonie | ||
2019 | Quần đảo Cook | New Zealand |
5 – 2 | Nouvelle-Calédonie |
Tahiti |
4 – 1 | Vanuatu |
Các đội lọt vào top 4
sửaĐội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư |
---|---|---|---|---|
New Zealand | 7 (2006, 2010, 2012, 2014, 2015, 2017, 2019) | 1 (2002) | ||
Úc | 2 (2002, 2004) | |||
Papua New Guinea | 3 (2004, 2012, 2014) | 2 (2006, 2017) | ||
Tonga | 1 (2006) | 3 (2002, 2010, 2014) | ||
Samoa | 1 (2015) | 3 (2002, 2006, 2012) | ||
Quần đảo Cook | 1 (2010) | |||
Fiji | 1 (2017) | |||
Nouvelle-Calédonie | 1 (2019) | 1 (2012) | 2 (2015, 2017) | |
Vanuatu | 1 (2015) | 2 (2014, 2019) | ||
Quần đảo Solomon | 1 (2004) | |||
Tahiti | 1 (2019) | |||
Samoa thuộc Mỹ | 1 (2010) |
Tham khảo
sửa- ^ “Technical Rules for the OFC U-20 Women's Championship” (PDF). OFC. tr. 19. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Lutu standing out for Tonga”. oceaniafootball.com. ngày 21 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
- ^ “OFC Under 19 Women's Qualifying Tournament 2002”. RSSSF. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Women Under 19 World Cup 2004”. RSSSF. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
- ^ “OFC Under 19 Women's Qualifying Tournament 2006”. RSSSF. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
- ^ “OFC Under 19 Women's Qualifying Tournament 2010”. RSSSF. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.