Giải quần vợt Úc Mở rộng 1983 - Đơn nữ

Hạt giống số 1 Martina Navratilova đánh bại hạt giống số 9 Kathy Jordan 6–2, 7–6(7–5) trong trận chung kết để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 1983.[1] Giải được thi đấu trên mặt sân cỏ tại Sân vận động KooyongMelbourne từ ngày 29 tháng 11 đến ngày 11 tháng 12 năm 1983.[2][3] Navratilova giành $75.000 tiền thưởng khi giành chức vô địch, và đây là danh hiệu Grand Slam đơn thứ 8 và danh hiệu Giải quần vợt Úc Mở rộng thứ hai của cô sau năm 1981. Cô cải thiện thành tích toàn bộ năm với 86 trận thắng và 1 thất bại.[2][4] Đáng chú ý đây là Giải quần vợt Úc Mở rộng đầu tiên Steffi Graf thi đấu, và lần cuối Billie Jean King thi đấu một giải Grand Slam.

Giải quần vợt Úc Mở rộng 1983 - Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 1983
Vô địchHoa Kỳ Martina Navratilova
Á quânHoa Kỳ Kathy Jordan
Tỷ số chung cuộc6–2, 7–6(7–5)
Chi tiết
Số tay vợt64 (8 Q )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 1982 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 1984 →

Giải gồm có 64 tay vợt với 16 tay vợt được xếp hạt giống. Có 8 tay vợt vượt qua vòng loại gồm 32 tay vợt.[5] Tay vợt số 2 thế giới Chris Evert rút lui hai tuần trước khi giải khởi tranh do chấn thương bàn chân.[3]

Tiền thưởng

sửa

Tổng giá trị tiền thưởng cho nội dung đơn nữ là $342.000.[3]

Nội dung Vô địch Chung kết Bán kết Tứ kết Vòng 16 tay vợt Vòng 32 tay vợt Vòng 64 tay vợt
'Đơn $75.000 $38.000 $20,500 $11.000 $6.000 $3.000 $1.500

Hạt giống

sửa

Các tay vợt xếp hạt giống được liệt kê bên dưới. Martina Navratilova là nhà vô địch; các tay vợt khác biểu thị vòng mà họ bị loại.

  1.   Martina Navratilova (Vô địch)
  2.   Sylvia Hanika (Tứ kết)
  3.   Pam Shriver (Bán kết)
  4.   Wendy Turnbull (Tứ kết)
  5.   Hana Mandlíková (Vòng hai)
  6.   Zina Garrison (Bán kết)
  7.   Billie Jean King (Vòng hai)
  8.   Jo Durie (Tứ kết)
  9.   Kathy Jordan (Chung kết)
  10.   Kathy Rinaldi (Vòng một)
  11.   Eva Pfaff (Vòng ba)
  12.   Carling Bassett (Tứ kết)
  13.   Claudia Kohde-Kilsch (Vòng ba)
  14.   Barbara Potter (Vòng ba)
  15.   Helena Suková (Vòng ba)
  16.   Rosalyn Fairbank (Vòng ba)

Vòng loại

sửa

Kết quả

sửa

Chú thích

sửa
  • Q = Vòng loại
  • WC = Đặc cách
  • LL = Thua cuộc may mắn
  • r. = bỏ cuộc trong giải đấu

Chung kết

sửa
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1   Martina Navratilova 4 6 6
8   Jo Durie 6 3 4
1   Martina Navratilova 6 6
3   Pam Shriver 4 3
3   Pam Shriver 6 6
12   Carling Bassett 0 1
1   Martina Navratilova 6 7
9   Kathy Jordan 2 6
6   Zina Garrison 6 7
4   Wendy Turnbull 2 6
6   Zina Garrison 6 1
9   Kathy Jordan 7 6
9   Kathy Jordan 7 7
2   Sylvia Hanika 6 5

Các vòng đầu

sửa

Nhánh 1

sửa
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1   M Navratilova 6 7
  H Ludloff 0 5 1   M Navratilova 6 6
  E Sayers 6   E Sayers 1 0
  S Graf 1 r. 1   M Navratilova 6 6
  C Suire 6 6 6 16   R Fairbank 2 2
Q   R White 7 3 3   C Suire 2 2
  M Mesker 5 2 16   R Fairbank 6 6
16   R Fairbank 7 6 1   M Navratilova 4 6 6
8   J Durie 6 7 8   J Durie 6 3 4
  S Acker 3 6 8   J Durie 6 6
Q   G Fernández 5 6 6 Q   G Fernández 2 2
  P Smith 7 3 2 8   J Durie 6 7
  A Moulton 6 7   A Moulton 1 6
Q   A Brown 1 6   A Moulton 7 1 8
  J Mundel 2 6 6   J Mundel 5 6 6
10   K Rinaldi 6 4 3

Nhánh 2

sửa
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3   P Shriver 6 6
  A-M Fernandez 1 4 3   P Shriver 6 6
  P Paradis 6 6   P Paradis 3 2
  P Whytcross 3 2 3   P Shriver 3 6 6
  A Hobbs 7 3 6 14   B Potter 6 3 4
Q   B Randall 6 6 3   A Hobbs 5 6 4
  R Reggi 0 4 14   B Potter 7 4 6
14   B Potter 6 6 3   P Shriver 6 6
12   C Bassett 6 6 12   C Bassett 0 1
  A Kiyomura 4 3 12   C Bassett 6 2 7
  A Minter 6 4 6   A Minter 1 6 5
  E Inoue 3 6 2 12   C Bassett 7 6
  S Walsh 6 6   S Walsh 6 4
Q   A Dingwall 3 2   S Walsh 6 1
  B Jordan 2 0 5   H Mandlíková 2 0 r.
5   H Mandlíková 6 6

Nhánh 3

sửa
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
6   Z Garrison 7 6
  Y Vermaak 6 3 6   Z Garrison 6 6
  C Benjamin 3 6 6   C Benjamin 0 2
  L Antonoplis 6 4 1 6   Z Garrison 7 6
  A White 6 6 11   E Pfaff 6 4
Q   S Amiach 3 4   A White 5 4
  C Monteiro 1 3 11   E Pfaff 7 6
11   E Pfaff 6 6 6   Z Garrison 6 7
13   C Kohde-Kilsch 6 6 4   W Turnbull 2 6
  K Staunton 3 1 13   C Kohde-Kilsch 7 3 6
Q   L McNeil 3 7 6 Q   L McNeil 6 6 4
  B Herr 6 5 1 13   C Kohde-Kilsch 6 4
  L Forood 6 7 4   W Turnbull 7 6
  E Minter 3 5   L Forood 2 2
  M Skuherská 1 2 4   W Turnbull 6 6
5   W Turnbull 6 6

Nhánh 4

sửa
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
9   K Jordan 6 6
  L Drescher 1 2 9   K Jordan 6 4 6
  V Wade 7 7   V Wade 4 6 1
  S Leo 6 5 9   K Jordan 6 4 7
  C Tanvier 6 6   C Tanvier 1 6 5
  M-C Calleja 1 3   C Tanvier 7 4 6
Q   L Bernstein 2 2 7   B J King 6 6 4
7   B J King 6 6 9   K Jordan 7 7
15   H Suková 6 6 2   S Hanika 6 5
  K Shaefer 4 1 15   H Suková 6 6
  B Nagelsen 6 6   B Nagelsen 3 3
  I Budařová 4 4 15   H Suková 2 4
  C Vanier 6 6 2   S Hanika 6 6
  S Solomon 0 2   C Vanier 2 1
  B Norton 1 3 2   S Hanika 6 6
2   S Hanika 6 6

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Giải quần vợt Úc Mở rộng – Draws – 1983”. www.ausopen.com. Tennis Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ a b “Grand Slam prize edges closer – Navratilova's Open”. The Canberra Times. ngày 11 tháng 12 năm 1983. tr. 23 (Sunday Edition) – qua National Library of Australia.
  3. ^ a b c John Barrett biên tập (1984). World of Tennis 1984: The Official Yearbook of the International Tennis Federation. London: Willow Books. tr. 115–120. ISBN 0002181223.
  4. ^ “Miss Navratilova Wins ở Úc”. The New York Times. ngày 10 tháng 12 năm 1983.
  5. ^ “Giải quần vợt Úc Mở rộng – tournament details”. www.itftennis.com. International Tennis Federation (ITF. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.}

Liên kết ngoài

sửa
Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1983 - Đơn nữ
Đơn nữ Grand Slam Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1984 - Đơn nữ