Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010
Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010 hay Ýokary Liga 2010 là mùa giải thứ 18 của giải bóng đá chuyên nghiệp Turkmenistan. Giải khởi tranh ngày 2 tháng 4 năm 2010 với vòng đấu đầu tiên và kết thúc vào tháng 12.[1] FC Balkan giành chức vô địch.
Mùa giải | 2010 |
---|---|
Vô địch | FC Balkan |
Số bàn thắng | 225 (sau 18 vòng đấu) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Merw 6–0 Altyn Asyr Aşgabat 6–0 Talyp Sporty |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Daşoguz 0–7 Balkan |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Berdi Şamyradow (11 bàn) |
← 2009 2011 → |
Đội bóng
sửaCâu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Huấn luyện viên |
---|---|---|---|---|
Ahal | Abadan | Sân vận động Ahal | 10.000 | Röwşen Muhadow |
Altyn Asyr | Ashgabat | Ali Gurbani | ||
Aşgabat | Ashgabat | Sân vận động Nisa-Çandybil | 1.500 | Aman Goçumow |
Balkan | Balkanabat | Sân vận động Balkanabat | 10.000 | Rejepmyrat Agabaýew |
Daşoguz | Daşoguz | Sân vận động Daşoguz | 10.000 | |
HTTU Aşgabat | Ashgabat | Sân vận động HTTU | 1.000 | Ýazguly Hojageldiýew |
Lebap | Türkmenabat | Sân vận động Türkmenabat | 10.000 | Waleriý Kirillow |
Merw | Mary | Sân vận động Mary | 10.000 | Rahym Gurbanmämmedow |
Şagadam | Türkmenbaşy | Sân vận động Türkmenbaşy | 5.000 | Gudrat Ismailow |
Talyp Sporty | Ashgabat | Sân vận động Köpetdag | 25.000 | Baýram Durdyýew |
Bảng xếp hạng
sửaXH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Balkan (C) | 18 | 12 | 4 | 2 | 35 | 8 | +27 | 40 | Cúp Chủ tịch AFC 2011 |
2 | Altyn Asyr | 18 | 10 | 5 | 3 | 34 | 20 | +14 | 35 | |
3 | Lebap | 18 | 10 | 4 | 4 | 29 | 12 | +17 | 34 | |
4 | Merw | 18 | 9 | 6 | 3 | 33 | 15 | +18 | 33 | |
5 | HTTU | 18 | 7 | 7 | 4 | 26 | 16 | +10 | 28 | |
6 | Aşgabat | 18 | 7 | 5 | 6 | 29 | 19 | +10 | 26 | |
7 | Şagadam | 18 | 6 | 5 | 7 | 15 | 22 | −7 | 23 | |
8 | Ahal | 18 | 5 | 1 | 12 | 13 | 33 | −20 | 16 | |
9 | Daşoguz | 18 | 2 | 3 | 13 | 7 | 37 | −30 | 9 | |
10 | Talyp Sporty | 18 | 0 | 4 | 14 | 4 | 40 | −36 | 4 |
Cập nhật đến 11 tháng 12 năm 2010
Nguồn: [1] (tiếng Nga)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Vị thứ theo vòng đấu
sửaBản mẫu:Fb rbr Vị thứ header Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr t Vị thứ Bản mẫu:Fb rbr Vị thứ footer
Kết quả
sửaMùa giải
sửaNhà \ Khách[1] | AHA | ALT | ASH | BAL | DAS | HTT | LEB | MER | SAG | TLP |
Ahal |
0–4 |
1–2 |
1–3 |
2–0 |
0–3 |
1–2 |
0–1 |
2–0 |
3–0 | |
Altyn Asyr |
3–0 |
5–2 |
2–1 |
0–0 |
2–2 |
3–2 |
1–0 |
2–0 |
0–0 | |
Aşgabat |
4–0 |
1–1 |
0–1 |
5–1 |
3–0 |
0–0 |
1–0 |
0–0 |
6–0 | |
Balkan |
3–0 |
2–0 |
1–2 |
4–1 |
0–0 |
2–1 |
1–0 |
3–0 |
3–0 | |
Daşoguz |
1–2 |
1–4 |
1–0 |
0–7 |
0–3 |
0–1 |
0–1 |
0–1 |
0–0 | |
HTTU |
0–0 |
1–1 |
2–0 |
0–0 |
1–0 |
0–1 |
2–2 |
3–2 |
2–0 | |
Lebap |
3–0 |
1–0 |
2–2 |
0–1 |
4–0 |
2–0 |
1–1 |
2–0 |
3–0 | |
Merw |
3–0 |
6–0 |
3–1 |
1–1 |
1–1 |
1–1 |
2–1 |
5–2 |
3–2 | |
Şagadam |
1–0 |
1–4 |
1–0 |
0–0 |
1–0 |
1–0 |
0–0 |
0–0 |
1–1 | |
Talyp Sporty |
0–1 |
0–2 |
0–0 |
0–2 |
0–1 |
1–6 |
0–3 |
0–3 |
0–1 |
Cập nhật lần cuối: 11 tháng 12 năm 2010.
Nguồn: [2]
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Thống kê mùa giải
sửaVua phá lưới
sửaBao gồm các trận đấu diễn ra ngày 11 tháng 12 năm 2010
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Berdi Şamyradow | HTTU Aşgabat | 11 |
2 | Didargylyç Urazow | FC Balkan | 10 |
Amir Gurbani | FC Altyn Asyr | 10 | |
Gahrymanberdi Çoňkaýew | FC Altyn Asyr | 10 |
Ghi bàn
sửa- Cầu thủ ghi bàn đầu tiên:
- Didargylyç Urazow cho FC Balkan vào lưới Lebap, phút thứ 26 (2 tháng 4 năm 2010)[2]
- Cầu thủ ghi hat-trick đầu tiên:
- Ata Geldiýew cho FC Aşgabat vào lưới FC Ahal (15 tháng 5 năm 2010)
Giải đấu quốc tế
sửaCúp CIS 2010
sửa- FC Levadia Tallinn - HTTU Aşgabat (1–3)
- HTTU Aşgabat - U-21 Nga (2–4)
- HTTU Aşgabat - FC Dynamo Kyiv (2–4)
- FC Bunyodkor - HTTU Aşgabat (1–1) (2-4 pen.)
- HTTU Aşgabat - Rubin Kazan (0–4)
Cúp Chủ tịch AFC 2010
sửa- HTTU Aşgabat - Druk Star FC (8-0)
- Yadanabon FC - HTTU Aşgabat (0-0)
- Dordoi-Dynamo Naryn - HTTU Aşgabat (2-0)
Tham khảo
sửa- ^ “Turkmenistan Football Championship starts”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Giải bóng đá vô địch quốc gia Turkmenistan 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2010.