Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1977–78
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1977–78 là mùa giải thứ 23 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Omonia Aradippou giành danh hiệu đầu tiên.[1]
Mùa giải | 1977–78 |
---|---|
Vô địch | Omonia Aradippou (danh hiệu đầu tiên) |
Thăng hạng | Omonia Aradippou |
Xuống hạng | Orfeas Nicosia |
← 1976–77 1978–79 → |
Thể thức thi đấu
sửaCó 14 đội tham gia Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1977–78. Tất cả các đội đều thi đấu 2 trận, một trân sân nhà và một trận sân khách. Đội nhiều điểm nhất sẽ lên ngôi vô địch. Đội đầu bảng thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1978–79. Đội cuối bảng xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1978–79.
Hệ thống điểm
sửaCác đội bóng nhận được 2 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa và 0 điểm cho một trận thua.
Thay đổi so với mùa giải trước
sửaCác đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1977–78
Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1976–77
Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1976–77
Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1977–78
Bảng xếp hạng
sửaVị thứ | Đội | St. | T. | H. | B. | BT. | BB. | BT. | Đ. | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Omonia Aradippou | 26 | 19 | 5 | 2 | 67 | 12 | 55 | 43 | Vô địch-thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 1978–79. |
2 | Keravnos Strovolou FC | 26 | 16 | 6 | 4 | 49 | 25 | 24 | 38 | |
3 | Ermis Aradippou FC | 26 | 9 | 12 | 5 | 32 | 28 | 4 | 30 | |
4 | Ethnikos Achna FC | 26 | 11 | 7 | 8 | 39 | 24 | 15 | 29 | |
5 | ASIL Lysi | 26 | 11 | 7 | 8 | 35 | 37 | −2 | 29 | |
6 | Neos Aionas Trikomou | 26 | 11 | 6 | 9 | 33 | 35 | −2 | 28 | |
7 | Othellos Athienou FC | 26 | 5 | 14 | 7 | 21 | 30 | −9 | 24 | |
8 | Iraklis Gerolakkou | 26 | 6 | 10 | 10 | 31 | 38 | −7 | 22 | |
9 | Akritas Chlorakas | 26 | 6 | 10 | 10 | 26 | 34 | −8 | 22 | |
10 | PAEEK FC | 26 | 6 | 9 | 11 | 23 | 29 | −6 | 21 | |
11 | Parthenon Zodeia | 26 | 8 | 5 | 13 | 29 | 41 | −12 | 21 | |
12 | Ethnikos Assia FC | 26 | 5 | 10 | 11 | 21 | 30 | −9 | 20 | |
13 | AEM Morphou | 26 | 3 | 14 | 9 | 26 | 43 | −17 | 20 | |
14 | Orfeas Nicosia | 26 | 6 | 5 | 15 | 27 | 52 | −25 | 17 | Xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1978–79. |
Hệ thống điểm: Thắng=2 điểm, Hòa=1 điểm, Thua=0 điểm
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm, 2) Hiệu số, 3) Bàn thắng
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Xaris Xarilaou. “Cyprus - List of Second Level Champions”. The Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]