Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc 1991
Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc 1991 là mùa giải thứ 10 của giải đấu bóng đá hạng cao nhất Việt Nam và là mùa giải thứ hai với tên gọi Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc. Mùa giải khởi tranh vào ngày 7 tháng 4 và kết thúc vào ngày 9 tháng 6 năm 1991 với 19 đội bóng tham dự, mặc dù đã có một số luồng dư luận về việc không nên tổ chức mùa giải này sau những sự cố tại mùa giải năm ngoái.[1] Các đội bóng thi đấu qua hai giai đoạn, gồm một vòng bảng và một vòng loại trực tiếp để chọn ra đội vô địch và ba đội bóng xuống hạng A1 mùa giải năm sau.[2]
Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc lần thứ II | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 7 tháng 4 – 9 tháng 6 năm 1991 |
Số đội | 19 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hải Quan |
Á quân | Quảng Nam – Đà Nẵng |
Xuống hạng | Thanh niên Hà Nội Công nhân Quảng Ninh Công an Thanh Hóa |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 116 |
Số bàn thắng | 225 (1,94 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Hà Vương Ngầu Nại (Cảng Sài Gòn) (10 bàn) |
← 1990 1992 → |
Kết thúc giải đấu, Hải Quan đã giành được chức vô địch lần đầu tiên sau khi vượt qua Quảng Nam – Đà Nẵng. Công an Thanh Hóa là đội phải xuống hạng sau vòng tranh suất trụ hạng với 4 đội, cùng với Thanh niên Hà Nội và Công nhân Quảng Ninh đã nộp đơn xin xuống hạng từ trước đó.
Thay đổi đội bóng
sửa
Đến giải Đội mạnhsửaThăng hạng từ giải A1 toàn quốc 1990
|
Rời giải Đội mạnhsửaXuống hạng đến giải A1 toàn quốc 1991
|
Thể thức thi đấu
sửaCấu trúc giải đấu như sau:
- Vòng bảng: 19 đội bóng được chia làm ba bảng, gồm hai bảng 6 đội và một bảng 7 đội. Các đội trong mỗi bảng thi đấu vòng tròn hai lượt, chọn ra hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng hai đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng loại trực tiếp.
- Vòng đấu loại trực tiếp: 8 đội bóng được bắt cặp, thi đấu vòng tứ kết theo thể thức hai lượt trận. Bốn đội chiến thắng lọt vào vòng bán kết với thể thức một lượt để chọn ra hai đội thắng tranh chức vô địch.
- Tranh suất trụ hạng: Theo thể thức ban đầu, sáu đội xếp cuối ở cả ba bảng thi đấu với nhau để xác định 3 đội xuống hạng A1. Tuy nhiên, do đã có hai đội nộp đơn xin xuống hạng trước đó, nên 4 đội còn lại được chia thành hai cặp đấu; hai đội thua thi đấu trận thứ ba để xác định một đội phải xuống hạng.
Vòng bảng
sửaTrong các bảng dưới đây, kết quả của hai lượt trận cuối cùng của mỗi bảng vẫn chưa được xác định.
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công an Hải Phòng | 10 | 4 | 5 | 1 | 9 | 5 | +4 | 11 | Lọt vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 10 | 4 | 3 | 3 | 14 | 11 | +3 | 11 | |
3 | An Giang | 10 | 4 | 5 | 1 | 5 | 2 | +3 | 11 | |
4 | Bình Định | 10 | 3 | 3 | 4 | 6 | 6 | 0 | 9 | |
5 | Long An | 10 | 3 | 4 | 3 | 9 | 10 | −1 | 9 | Lọt vào vòng tranh suất trụ hạng |
6 | Thanh niên Hà Nội | 10 | 1 | 2 | 7 | 5 | 14 | −9 | 4 | Xin xuống hạng A1 |
Ngày | Đội | Tỷ số | Đội | Sân |
An Giang | 0–0 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Công an Hải Phòng | 2–1 | Thanh niên Hà Nội | ||
Bình Định | 1–0 | Long An | ||
Công an Hải Phòng | 0–0 | Bình Định | ||
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 0–0 | Thanh niên Hà Nội | ||
An Giang | 1–0 | Long An | ||
Công an Hải Phòng | 2–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
An Giang | 0–0 | Bình Định | ||
Long An | 2–1 | Thanh niên Hà Nội | ||
Công an Hải Phòng | 1–0 | An Giang | ||
Thanh niên Hà Nội | 0–2 | Bình Định | ||
Long An | 1–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Công an Hải Phòng | 0–0 | Long An | ||
Thanh niên Hà Nội | 0–1 | An Giang | ||
Bình Định | 0–2 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
An Giang | 2–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Thanh niên Hà Nội | 1–0 | Bình Định | ||
Long An | 1–1 | Công an Hải Phòng | ||
Long An | 3–2 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Thanh niên Hà Nội | 0–0 | An Giang | ||
Công an Hải Phòng | 0–0 | Bình Định | ||
An Giang | 0–0 | Long An | ||
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 2–1 | Bình Định | ||
Công an Hải Phòng | 2–0 | Thanh niên Hà Nội |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cảng Sài Gòn | 12 | 8 | 3 | 1 | 21 | 9 | +12 | 19 | Lọt vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tiền Giang | 12 | 5 | 2 | 5 | 11 | 10 | +1 | 12 | |
3 | Điện Hải Phòng | 12 | 4 | 5 | 3 | 9 | 6 | +3 | 11 | |
4 | Công an Hà Nội | 12 | 3 | 6 | 3 | 10 | 11 | −1 | 9 | |
5 | Đường sắt Việt Nam | 12 | 3 | 5 | 4 | 8 | 13 | −5 | 9 | |
6 | Lâm Đồng | 12 | 3 | 3 | 6 | 13 | 19 | −6 | 9 | Lọt vào vòng tranh suất trụ hạng |
7 | Sông Lam Nghệ Tĩnh | 12 | 1 | 6 | 5 | 5 | 9 | −4 | 5 |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quảng Nam – Đà Nẵng | 10 | 5 | 3 | 2 | 12 | 4 | +8 | 13 | Lọt vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hải Quan | 10 | 5 | 3 | 2 | 15 | 11 | +4 | 13 | |
3 | Câu lạc bộ Quân đội | 10 | 3 | 5 | 2 | 11 | 9 | +2 | 9 | |
4 | Đồng Tháp | 10 | 2 | 6 | 2 | 7 | 5 | +2 | 7 | |
5 | Công nhân Quảng Ninh | 10 | 2 | 5 | 3 | 8 | 10 | −2 | 7 | Xin xuống hạng A1 |
6 | Công an Thanh Hóa | 10 | 1 | 2 | 7 | 5 | 19 | −14 | 4 | Lọt vào vòng tranh suất trụ hạng |
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTứ kết
sửaĐội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Quảng Nam – Đà Nẵng | 6–0 | Tiền Giang | 2–0 | 4–0 |
Công an Hải Phòng | 3–1 | Điện Hải Phòng | 1–0 | 2–1 |
An Giang | 2–3 | Hải Quan | 2–1 | 0–2 |
Cảng Sài Gòn | 3–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 3–1 | 0–0 |
Bán kết
sửaCông an Hải Phòng | 2–2, 8–9 (p) | Hải Quan |
Quảng Nam – Đà Nẵng | 2–1 | Cảng Sài Gòn |
Chung kết
sửaHải Quan | 2–2, 3–2 (p) | Quảng Nam – Đà Nẵng |
Vô địch Giải bóng đá Các đội mạnh Toàn quốc 1991 |
---|
Hải Quan Lần thứ nhất |
Tranh suất trụ hạng
sửaSáu đội đứng cuối ba bảng ở vòng bảng thi đấu để xác định ba đội xuống hạng. Tuy nhiên, hai đội Thanh niên Hà Nội và Công nhân Quảng Ninh đã nộp đơn xin tự xuống hạng từ trước nên chỉ còn 4 đội bóng, được chia làm hai cặp. Hai đội thua ở hai cặp đấu sẽ gặp nhau trong trận thứ ba để xác định đội cuối cùng xuống hạng.
Sông Lam Nghệ Tĩnh | 1–1, 4–3 (p) | Long An |
Lâm Đồng | 3–1 | Công an Thanh Hóa |
Long An | 2–1 | Công an Thanh Hóa |
Tham khảo
sửa- ^ “Giải VĐQG 1991”. Thể Thao Vietnamnet. 1 tháng 11 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Vietnam 1991”. RSSSF.com.
Xem thêm
sửaLiên kết ngoài
sửa(tiếng Việt)