Giải Oscar cho phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất
Giải Oscar cho phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Documentary (Short Subject)) là một giải thưởng hàng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh dành cho phim tài liệu ngắn được coi là xuất sắc nhất.
Dưới đây là danh sách các phim tài liệu ngắn đã đoạt giải Oscar, tính theo năm, cùng với các phim tài liệu ngắn khác đã được đề cử (nhưng không đoạt giải). Theo thông lệ, năm ghi trên danh sách này là năm phim được trình chiếu, năm đoạt giải là năm sau.
Các phim đoạt giải và các phim được đề cử
sửaThập niên 1940
sửa- 1941 - Churchill's Island - National Film Board of Canada
- 1942 - không trao giải
- 1943 - December 7th - United States Navy
- 1944 - With the Marines at Tarawa - United States Marine Corps
- 1945 - Hitler Lives - Gordon Hollingshead, Producer
- 1946 - Seeds of Destiny - United States Department of War
- 1947 - First Steps - United Nations Division of Films and Visual Information
- 1948 - Toward Independence - United States Army
- 1949 - (tie):
- A Chance To Live - Richard de Rochemont, Producer
- So Much for So Little - Edward Selzer, Producer
- 1848
- The Rising Tide
Thập niên 1950
sửa- 1950 - Why Korea? - Edmund Reek, Producer
- 1951 - Benjy - Made by Fred Zinnemann with the cooperation of Paramount Pictures Corporation for the Los Angeles Orthopaedic Hospital
- 1952 - Neighbours - Norman McLaren, Producer - National Film Board of Canada
- 1953 - The Alaskan Eskimo - Walt Disney, Producer
- 1954 - Thursday's Children - World Wide Pictures and Morse Films
- 1955 - Men against the Arctic - Walt Disney, Producer
- 1956 - The True Story of the Civil War - Louis Clyde Stoumen, Producer
- 1957 - không có given
- 1958 - Ama Girls - Ben Sharpsteen, Producer
- 1959 - Glass - Bert Haanstra, Producer
Thập niên 1960
sửa- 1960 - Giuseppina - James Hill, Producer
- 1961 - Project Hope - Frank P. Bibas, Producer
- 1962 - Dylan Thomas - Jack Howells, Producer
- 1963 - Chagall - Simon Schiffrin, Producer
- 1964 - Nine from Little Rock - Charles Guggenheim, Producer
- 1965 - To Be Alive! - Francis Thompson, Producer
- 1966 - A Year Toward Tomorrow - Edmond A. Levy, Producer
- 1967 - The Redwoods - Mark Harris và Trevor Greenwood, Producers
- 1968 - Why Man Creates - Saul Bass, Producer
- 1969 - Czechoslovakia 1968 - Denis Sanders và Robert M. Fresco, Producers
Thập niên 1970
sửa- 1970 - Interviews with My Lai Veterans - Joseph Strick, Producer
- 1971 - Sentinels of Silence - Manuel Arango và Robert Amram, Producers
- 1972 - This Tiny World - Charles Huguenot van der Linden và Martina Huguenot van der Linden, Producers
- 1973 - Princeton: A Search for Answers - Julian Krainin và DeWitt L. Sage, Jr., Producers
- 1974 - Don't - Robin Lehman, Producer
- 1975 - The End of the Game - Claire Wilbur và Robin Lehman, Producers
- 1976 - Number Our Days - Lynne Littman và Barbara Myerhoff, Producers
- 1977 - Gravity Is My Enemy - John Joseph và Jan Stussy, Producers
- 1978 - The Flight of the Gossamer Condor - Jacqueline Phillips Shedd và Ben Shedd, Producers
- 1979 - Paul Robeson: Tribute to an Artist - Saul J. Turell, Producer
Thập niên 1980
sửa- 1980 - Karl Hess: Toward Liberty - Roland Hallé và Peter W. Ladue, Producer
- 1981 - Close Harmony - Nigel Noble, Producer
- 1982 - If You Love This Planet - Edward Le Lorrain và Terri Nash, Producers - National Film Board of Canada
- 1983 - Flamenco at 5:15 - Cynthia Scott và Adam Symansky, Producers - National Film Board of Canada
- 1984 - The Stone Carvers - Marjorie Hunt và Paul Wagner, Producers
- 1985 - Witness to War: Dr. Charlie Clements - David Goodman, Producer
- 1986 - Women--for America, for the World - Vivienne Verdon-Roe, Producer
- 1987 - Young at Heart - Sue Marx và Pamela Conn, Producers
- 1988 - You Don't Have to Die - William Guttentag và Malcolm Clarke, Producers
- 1989 - The Johnstown Flood - Charles Guggenheim, Producer
Thập niên 1990
sửa- 1990 - Days of Waiting - Steven Okazaki, Producer
- 1991 - Deadly Deception: General Electric, Nuclear Weapons and Our Environment - Debra Chasnoff, Producer
- 1992 - Educating Peter - Thomas C. Goodwin (posthumous win) and Gerardine Wurzburg
- When Abortion Was Illegal: Untold Stories - Dorothy Fadiman
- At the Edge of Conquest: The Journey of Chief Wai-Wai - Geoffrey O'Connor
- Beyond Imagining: Margaret Anderson and the 'Little Review' - Wendy L. Weinberg
- The Colours of My Father: A Portrait of Sam Borenstein - Richard Elson & Sally Bochner
- 1993 - Defending Our Lives - Margaret Lazarus, Renner Wunderlich
- 1994 - A Time for Justice - Charles Guggenheim
- 1995 - One Survivor Remembers - Kary Antholis
- 1996 - Breathing Lessons: The Life and Work of Mark O'Brien - Jessica Yu director, producer, writer and editor
- 1997 - A Story of Healing - Donna Dewey, Carol Pasternak
- 1998 - The Personals: Improvisations on Romance in the Golden Years - Keiko Ibi
- 1999 - King Gimp - Susan Hannah Hadary, William A. Whiteford
Thập niên 2000
sửa- 2000 - Big Mama - Tracy Seretean
- 2001 - Thoth - Sarah Kernochan và Lynn Appelle
- 2002 - Twin Towers - Bill Guttentag, Robert David Port, Robert Port directors
- The Collector of Bedford Street - Welcome Change Productions - Alice Elliott producer and director
- Mighty Times: The Legacy of Rosa Parks - Tell the Truth Pictures - Robert Hudson producer - Robert Houston director
- Why Can't We Be a Family Again? - Roger Weisberg, Murray Nossel directors
- 2003 - Chernobyl Heart - Maryann DeLeo
- 2004 - Mighty Times: The Children's March – Robert Hudson và Bobby Houston
- 2005 - A Note of Triumph: The Golden Age of Norman Corwin
- 2006 - The Blood of Yingzhou District
- 2007 - Freeheld
- 2008
- 2009 - Music by Prudence
Thập niên 2010
sửa- 2010 - Strangers No More – Karen Goodman và Kirk Simon
- Killing in the Name – Jed Rothstein
- Poster Girl – Sara Nesson
- Sun Come Up – Jennifer Redfearn và Tim Metzger
- The Warriors of Qiugang – Ruby Yang và Thomas Lennon
- 2011 - Saving Face – Daniel Junge và Sharmeen Obaid-Chinoy
- 2012 - Inocente – Sean Fine và Andrea Nix Fine
- Kings Point – Sari Gilman và Jedd Wider
- Mondays at Racine – Cynthia Wade và Robin Honan
- Open Heart – Kief Davidson và Cori Shepherd Stern
- Redemption – Jon Alpert và Matthew O'Neill