Giải đua xe MotoGP 2016 là giải đua MotoGP lần thứ 68. Giải đua cho FIM tổ chức, có 18 chặng đua ở 16 quốc gia.

Marc Márquez lần thứ 3 vô địch MotoGP sau khi giành chiến thắng Chặng đua MotoGP Nhật Bản 2016.

Tay đua Marc Marquez của đội đua Repsol Honda đã đoạt chức vô địch trước 3 chặng đua sau khi giành chiến thắng chặng đua thứ 15 ở Nhật Bản. Đây là chức vô địch MotoGP lần thứ 3 của Marquez và là chức vô địch thứ 5 tính ở tất cả các thể thức. Chức vô địch xưởng đua thuộc về Honda. Tuy nhiên đội đua Repsol Honda đã để mất chức vô địch đội đua về tay đội Movista Yamaha.

Lịch thi đấu

sửa

Tất cả các chặng đua đều diễn ra trong năm 2016.[1]

Vòng Ngày Chặng đua Trường đua
1 20/3   MotoGP Qatar Trường đua Losail, Lusail
2 3/4   MotoGP Argentina Trường đua Termas de Rio Hondo, Termas de Río Hondo
3 10/4   MotoGP Americas Trường đua Americas, Austin
4 24/4   MotoGP Tây Ban Nha Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera
5 8/5   MotoGP Pháp Trường đua Bugatti, Le Mans
6 22/5   MotoGP Ý Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero
7 5/6   MotoGP Catalunya Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló
8 26/6   TT Assen Trường đua TT Assen, Assen
9 17/7   MotoGP Đức Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal
10 14/8   MotoGP Áo Trường đua Red Bull Ring, Spielberg
11 21/8   MotoGP Séc Trường đua Brno, Brno
12 4/9   MotoGP Anh Trường đua Silverstone, Silverstone
13 11/9   MotoGP San Marino và Riviera di Rimini Trường đua Misano, Misano Adriatico
14 25/9   MotoGP Aragon Trường đua Aragón, Alcañiz
15 16/10   MotoGP Nhật Bản Trường đua Motegi, Motegi
16 23/10   MotoGP Úc Trường đua Phillip Island, Phillip Island
17 30/10   MotoGP Malaysia Trường đua Sepang, Sepang
18 13/11   MotoGP Valencia Trường đua Ricardo Tormo, Valencia

Những thay đổi trong Lịch thi đấu

sửa
  • Hai chặng đua ở Argentina và Texas được hoán đổi thứ tự cho nhau. Argentina tổ chức chặng thứ hai, Texas tổ chức chặng thứ ba.
  • Chặng đua MotoGP Áo trở lại lịch thi đấu sau 19 năm vắng mặt. Chặng đua vẫn được tổ chức ở trường đua nằm ở thị trấn Spielberg, nhưng đã được đổi tên thành Red Bull Ring. 19 năm trước thì trường đua có tên là A1 Ring.[1]
  • Chặng đua Indianapolis không còn được tổ chức.[2]
  • Lần đầu tiên trong lịch sử cuộc đua chính của chặng đua TT Assen được tổ chức vào ngày chủ nhật[1]

Danh sách các đội đua mà tay đua

sửa
Đội đua Xưởng đua Xe Số xe Tay đua Số chặng tham gia
  Aprilia Racing Team Gresini Aprilia RS-GP 6   Stefan Bradl[3] Tất cả
19   Álvaro Bautista[4] Tất cả
  Ducati Team Ducati Desmosedici GP16 04   Andrea Dovizioso[5] Tất cả
29   Andrea Iannone[4] 1–14, 17–18[a]
51   Michele Pirro[7] 13–14[a]
8   Héctor Barberá[8] 15–16
51   Michele Pirro[9] 6, 10
  Octo Pramac Yakhnich[10] Desmosedici GP15 9   Danilo Petrucci 1, 5–18
51   Michele Pirro[11] 2–4
45   Scott Redding[12] Tất cả
  Avintia Racing Desmosedici GP14 8   Héctor Barberá[4] 1–14, 17–18
7   Mike Jones[8] 15–16
76   Loris Baz[13] 1–6, 9–12, 14–18
51   Michele Pirro[14] 7–8
12   Javier Forés[15] 13
  Aspar Team MotoGP
  Pull & Bear Aspar Team
50   Eugene Laverty[4] Tất cả
68   Yonny Hernández[16] Tất cả
  Repsol Honda Team Honda RC213V 26   Dani Pedrosa[17] 1–15, 18[b]
73   Hiroshi Aoyama[18][19] 15[b]
7 17
69   Nicky Hayden[20] 16
93   Marc Márquez[21] Tất cả
  LCR Honda 35   Cal Crutchlow[22] Tất cả
  Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 43   Jack Miller[23] 1–10, 12–13, 15–18
69   Nicky Hayden[24] 14
53   Tito Rabat[25] Tất cả
  Red Bull KTM Factory Racing[26] KTM RC16 36   Mika Kallio[27] 18
  Team Suzuki Ecstar Suzuki GSX-RR 25   Maverick Viñales[4] Tất cả
41   Aleix Espargaró[4] Tất cả
  Movistar Yamaha MotoGP Yamaha YZR-M1 46   Valentino Rossi[28] Tất cả
99   Jorge Lorenzo[29] Tất cả
  Yamalube Yamaha Factory Racing 21   Katsuyuki Nakasuga[30] 15
  Monster Yamaha Tech 3 38   Bradley Smith[4] 1–11, 15–18
22   Alex Lowes[31] 12–14
44   Pol Espargaró[32] Tất cả
Chú thích
Tay đua chính thức
Tay đua đặc cách
Tay đua thay thế

Tất cả các xe đều sử dụng lốp Michelin.

Thay đổi trong danh sách đội đua

sửa

Thay đổi trong danh sách tay đua

sửa

Kết quả và xếp hạng

sửa

Chiến thắng Grands Prix

sửa
Chặng Grand Prix Pole Fastest lap Tay đua chiến thắng Đội đua chiến thắng Xưởng đua chiến thắng
1   Qatar motorcycle Grand Prix   Jorge Lorenzo   Jorge Lorenzo   Jorge Lorenzo   Movistar Yamaha MotoGP   Yamaha
2   Argentine Republic motorcycle Grand Prix   Marc Márquez   Marc Márquez   Marc Márquez   Repsol Honda Team   Honda
3   Motorcycle Grand Prix of the Americas   Marc Márquez   Marc Márquez   Marc Márquez   Repsol Honda Team   Honda
4   Spanish motorcycle Grand Prix   Valentino Rossi   Valentino Rossi   Valentino Rossi   Movistar Yamaha MotoGP   Yamaha
5   French motorcycle Grand Prix   Jorge Lorenzo   Valentino Rossi   Jorge Lorenzo   Movistar Yamaha MotoGP   Yamaha
6   Italian motorcycle Grand Prix   Valentino Rossi   Andrea Iannone   Jorge Lorenzo   Movistar Yamaha MotoGP   Yamaha
7   Catalan motorcycle Grand Prix   Marc Márquez   Maverick Viñales   Valentino Rossi   Movistar Yamaha MotoGP   Yamaha
8   Dutch TT   Andrea Dovizioso   Danilo Petrucci   Jack Miller   Estrella Galicia 0,0 Marc VDS   Honda
9   German motorcycle Grand Prix   Marc Márquez   Cal Crutchlow   Marc Márquez   Repsol Honda Team   Honda
10   Austrian motorcycle Grand Prix   Andrea Iannone   Andrea Iannone   Andrea Iannone   Ducati Team   Ducati
11   Czech Republic motorcycle Grand Prix   Marc Márquez   Cal Crutchlow   Cal Crutchlow   LCR Honda   Honda
12   British motorcycle Grand Prix   Cal Crutchlow   Maverick Viñales   Maverick Viñales   Team Suzuki Ecstar   Suzuki
13   San Marino and Rimini Riviera motorcycle Grand Prix   Jorge Lorenzo   Dani Pedrosa   Dani Pedrosa   Repsol Honda Team   Honda
14   Aragon motorcycle Grand Prix   Marc Márquez   Marc Márquez   Marc Márquez   Repsol Honda Team   Honda
15   Japanese motorcycle Grand Prix   Valentino Rossi   Marc Márquez   Marc Márquez   Repsol Honda Team   Honda
16   Australian motorcycle Grand Prix   Marc Márquez   Cal Crutchlow   Cal Crutchlow   LCR Honda   Honda
17   Malaysian motorcycle Grand Prix   Andrea Dovizioso   Andrea Dovizioso   Andrea Dovizioso   Ducati Team   Ducati
18   Valencian Community motorcycle Grand Prix   Jorge Lorenzo   Jorge Lorenzo   Jorge Lorenzo   Movistar Yamaha MotoGP   Yamaha

Bảng xếp hạng tay đua

sửa
Cách tính điểm

Ở mỗi chặng đua, những tay đua hoàn thành cuộc đua chính trong top 15 sẽ được thưởng điểm từ cao đến thấp như sau:

Vị trí  1st   2nd   3rd   4th   5th   6th   7th   8th   9th   10th   11th   12th   13th   14th   15th 
Điểm 25 20 16 13 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
Stt Tay đua Xưởng đua Đội đua QAT
 
ARG
 
AME
 
SPA
 
FRA
 
ITA
 
CAT
 
NED
 
GER
 
AUT
 
CZE
 
GBR
 
RSM
 
ARA
 
JPN
 
AUS
 
MAL
 
VAL
 
Điểm
1   Marc Márquez Honda Repsol Honda Team 3 1 1 3 13 2 2 2 1 5 3 4 4 1 1 Ret 11 2 298
2   Valentino Rossi Yamaha Movistar Yamaha MotoGP 4 2 Ret 1 2 Ret 1 Ret 8 4 2 3 2 3 Ret 2 2 4 249
3   Jorge Lorenzo Yamaha Movistar Yamaha MotoGP 1 Ret 2 2 1 1 Ret 10 15 3 17 8 3 2 Ret 6 3 1 233
4   Maverick Viñales Suzuki Team Suzuki Ecstar 6 Ret 4 6 3 6 4 9 12 6 9 1 5 4 3 3 6 5 202
5   Andrea Dovizioso Ducati Ducati Team 2 13 Ret Ret Ret 5 7 Ret 3 2 Ret 6 6 11 2 4 1 7 171
6   Dani Pedrosa Honda Repsol Honda Team 5 3 Ret 4 4 4 3 12 6 7 12 5 1 6 WD Ret 155
7   Cal Crutchlow Honda LCR Honda Ret Ret 16 11 Ret 11 6 Ret 2 15 1 2 8 5 5 1 Ret Ret 141
8   Pol Espargaró Yamaha Monster Yamaha Tech 3 7 6 7 8 5 15 5 4 Ret 10 13 DNS 9 8 6 5 9 6 134
9   Andrea Iannone Ducati Ducati Team Ret Ret 3 7 Ret 3 Ret 5 5 1 8 Ret WD WD Ret 3 112
10   Héctor Barberá Ducati Avintia Racing 9 5 9 10 8 12 11 6 9 DSQ 5 14 13 13 4 11 102
Ducati Team 17 Ret
11   Aleix Espargaró Suzuki Team Suzuki Ecstar 11 11 5 5 6 9 Ret Ret 14 Ret Ret 7 Ret 7 4 Ret 13 8 93
12   Álvaro Bautista Aprilia Aprilia Racing Team Gresini 13 10 11 Ret 9 Ret 8 Ret 10 16 16 10 10 9 7 12 7 10 82
13   Eugene Laverty Ducati Pull & Bear Aspar Team 12 4 12 9 11 13 13 7 11 18 6 12 14 14 Ret 14 12 16 77
14   Danilo Petrucci Ducati Octo Pramac Yakhnich DNS 7 8 9 Ret Ret 11 7 9 11 17 8 9 10 12 75
15   Scott Redding Ducati Octo Pramac Yakhnich 10 Ret 6 19 Ret Ret 16 3 4 8 15 17 15 19 9 7 15 14 74
16   Stefan Bradl Aprilia Aprilia Racing Team Gresini Ret 7 10 14 10 14 12 8 DNS 19 14 Ret 12 10 10 11 17 13 63
17   Bradley Smith Yamaha Monster Yamaha Tech 3 8 8 17 12 Ret 7 Ret 13 13 9 Ret 13 8 14 9 62
18   Jack Miller Honda Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 14 Ret DNS 17 Ret Ret 10 1 7 DNS 16 DNS Ret 10 8 15 57
19   Michele Pirro Ducati Octo Pramac Yakhnich 12 8 16 36
Ducati Team 10 12 7 12
Avintia Racing 15 Ret
20   Loris Baz Ducati Avintia Racing Ret Ret 15 13 12 Ret 17 13 4 DNS 18 16 Ret 5 18 35
21   Tito Rabat Honda Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 15 9 13 18 Ret DNS 14 11 16 14 10 15 17 Ret 14 16 18 17 29
22   Yonny Hernández Ducati Pull & Bear Aspar Team Ret Ret 14 15 Ret 16 17 Ret 18 17 11 11 16 16 12 13 Ret Ret 20
23   Katsuyuki Nakasuga Yamaha Yamalube Yamaha Factory Racing 11 5
24   Alex Lowes Yamaha Monster Yamaha Tech 3 13 Ret DNS 3
25   Hiroshi Aoyama Honda Repsol Honda Team 15 16 1
26   Nicky Hayden Honda Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 15 1
Repsol Honda Team 17
27   Mike Jones Ducati Avintia Racing 18 15 1
  Mika Kallio KTM Red Bull KTM Factory Racing Ret 0
  Javier Forés Ducati Avintia Racing Ret 0
Màu Ý nghĩa
Vàng Chiến thắng
Bạc Hạng 2
Đồng Hạng 3
Lá cây Ghi điểm
Blue Non-points finish
Non-classified finish (NC)
Tím Bỏ cuộc (Ret)
Cam Không xếp hạng (DNQ)
Did not pre-qualify (DNPQ)
Đen Hủy kết quả (DSQ)
Trắng Không đua chính (DNS)
Rút lui (WD)
Cuộc đua bị hủy (C)
Ô trống Không tham gia đua thử (DNP)
Không đến (DNA)
Loại trừ (EX)

Bold – Pole
Italics – Fastest lap
Light blue – Rookie

Bảng xếp hạng xưởng đua

sửa

Ở mỗi chặng đua, điểm số của xưởng đua là điểm số của tay đua có xếp hạng cao nhất của xưởng đua đó.

Stt Xưởng đua QAT
 
ARG
 
AME
 
SPA
 
FRA
 
ITA
 
CAT
 
NED
 
GER
 
AUT
 
CZE
 
GBR
 
RSM
 
ARA
 
JPN
 
AUS
 
MAL
 
VAL
 
Điểm
1   Honda 3 1 1 3 4 2 2 1 1 5 1 2 1 1 1 1 8 2 369
2   Yamaha 1 2 2 1 1 1 1 4 8 3 2 3 2 2 6 2 2 1 353
3   Ducati 2 4 3 7 7 3 7 3 3 1 4 6 6 11 2 4 1 3 261
4   Suzuki 6 11 4 5 3 6 4 9 12 6 9 1 5 4 3 3 6 5 208
5   Aprilia 13 7 10 14 9 14 8 8 10 16 14 10 10 9 7 11 7 10 101
NC   KTM Ret 0

Bảng xếp hạng đội đua

sửa

Ở mỗi chặng đua, điểm số đội đua là tổng điểm của các tay đua chính thức của đội đua đó. Kết quả của các tay đua đặc cách không được tính vào điểm số đội đua.

Stt Đội đua Số xe QAT
 
ARG
 
AME
 
SPA
 
FRA
 
ITA
 
CAT
 
NED
 
GER
 
AUT
 
CZE
 
GBR
 
RSM
 
ARA
 
JPN
 
AUS
 
MAL
 
VAL
 
Điểm
1   Movistar Yamaha MotoGP 46 4 2 Ret 1 2 Ret 1 Ret 8 4 2 3 2 3 Ret 2 2 4 482
99 1 Ret 2 2 1 1 Ret 10 15 3 17 8 3 2 Ret 6 3 1
2   Repsol Honda Team 7 16 454
26 5 3 Ret 4 4 4 3 12 6 7 12 5 1 6 WD Ret
69 17
73 15
93 3 1 1 3 13 2 2 2 1 5 3 4 4 1 1 Ret 11 2
3   Ducati Team 04 2 13 Ret Ret Ret 5 7 Ret 3 2 Ret 6 6 11 2 4 1 7 296
8 17 Ret
29 Ret Ret 3 7 Ret 3 Ret 5 5 1 8 Ret WD WD Ret 3
51 7 12
4   Team Suzuki Ecstar 25 6 Ret 4 6 3 6 4 9 12 6 9 1 5 4 3 3 6 5 295
41 11 11 5 5 6 9 Ret Ret 14 Ret Ret 7 Ret 7 4 Ret 13 8
5   Monster Yamaha Tech 3 22 13 Ret DNS 199
38 8 8 17 12 Ret 7 Ret 13 13 9 Ret 13 8 14 9
44 7 6 7 8 5 15 5 4 Ret 10 13 DNS 9 8 6 5 9 6
6   Octo Pramac Yakhnich 9 DNS 7 8 9 Ret Ret 11 7 9 11 17 8 9 10 12 161
45 10 Ret 6 19 Ret Ret 16 3 4 8 15 17 15 19 9 7 15 14
51 12 8 16
7   Aprilia Racing Team Gresini 6 Ret 7 10 14 10 14 12 8 DNS 19 14 Ret 12 10 10 11 17 13 145
19 13 10 11 Ret 9 Ret 8 Ret 10 16 16 10 10 9 7 12 7 10
8   LCR Honda 35 Ret Ret 16 11 Ret 11 6 Ret 2 15 1 2 8 5 5 1 Ret Ret 141
9   Avintia Racing 7 18 15 139
8 9 5 9 10 8 12 11 6 9 DSQ 5 14 13 13 4 11
12 Ret
51 15 Ret
76 Ret Ret 15 13 12 Ret 17 13 4 DNS 18 16 Ret 5 18
10   Pull & Bear Aspar Team 50 12 4 12 9 11 13 13 7 11 18 6 12 14 14 Ret 14 12 16 97
68 Ret Ret 14 15 Ret 16 17 Ret 18 17 11 11 16 16 12 13 Ret Ret
11   Estrella Galicia 0,0 Marc VDS 43 14 Ret DNS 17 Ret Ret 10 1 7 DNS 16 DNS Ret 10 8 15 87
53 15 9 13 18 Ret DNS 14 11 16 14 10 15 17 Ret 14 16 18 17
69 15

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c “2016 MotoGP™ Calendar confirmed”. MotoGP.com. Dorna Sports. ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “MotoGP Will Not Return to IMS in 2016”. ngày 11 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Aprilia signs Bradl for 2016, Lowes for 2017”. crash.net. crash.net. 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b c d e f g “Miller Moves To Marc VDS – 2016 MotoGP Grid Now Nearly Complete”. MotoMatters.com. David Emmett. 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “Andrea Dovizioso signs new Ducati MotoGP contract”. Crash.net. Crash Media Group. 19 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Free Practice (3) Results”. Crash.net. Crash Media Group. 10 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016. Ducati test rider Michele Pirro has a wild-card entry and was seen trying an experimental rear wheel design in FP3.
  7. ^ a b “GP TIM di San Marino e della Riviera di Rimini - MotoGP Entry List” (PDF). MotoGP.com. Dorna Sports. 8 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ a b “Barbera in for Iannone, Mike Jones debuts at Avintia”. MotoGP.com. Dorna Sports. 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ Klein, Jamie (18 tháng 5 năm 2016). “Pirro to make wildcard outing for Ducati at Mugello”. Motorsport.com. Motorsport Network. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Pramac Racing announces its partnership with Yakhnich Motorsport”. pramacracing.com. Pramac Racing. 18 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ “Ducati test rider Pirro to replace injured Petrucci in MotoGP”. Autosport. Haymarket Publications. 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Redding joins Octo Pramac Racing for 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  13. ^ “Loris Baz joins Avintia for 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  14. ^ “Pirro to replace Loris Baz in Barcelona”. MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ Adam, Mitchell (6 tháng 9 năm 2016). “Loris Baz ruled out of MotoGP Misano after huge Silverstone crash”. Autosport. Haymarket Publications. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016. Avintia Ducati MotoGP rider Loris Baz will miss this weekend's San Marino Grand Prix due to injuries sustained at Silverstone, replaced by World Superbike Championship racer Xavi Fores.
  16. ^ “Aspar Team and Yonny Hernandez together in 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  17. ^ “Honda Racing Corporation sign Pedrosa until end of 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2014.
  18. ^ “Pedrosa breaks collarbone, Aoyama to ride at Motegi”. MotoGP.com. Dorna Sports. 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ “Shell Malaysia Motorcycle Grand Prix - MotoGP Entry List” (PDF). MotoGP.com. Dorna Sports. 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  20. ^ Adam, Mitchell (18 tháng 10 năm 2016). “Honda MotoGP team calls up Nicky Hayden to replace injured Pedrosa”. Autosport. Haymarket Publications. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  21. ^ “Honda Racing Corporation renew with Marc Marquez until end of 2016”. MotoGP.com. Dorna Sports. 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014.
  22. ^ “Crutchlow renews deal with LCR Honda Team”. MotoGP.com. Dorna Sports. 26 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
  23. ^ “Miller joins Marc VDS Racing for 2016”. speedcafe.com. 15 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ van Leeuwen, Andrew (19 tháng 9 năm 2016). “Nicky Hayden MotoGP return confirmed”. Motorsport.com. Motorsport Network. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
  25. ^ “Official: Tito Rabat to MotoGP with Marc VDS”. Crash.net. Crash Media Group. 1 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Kallio confirms KTM MotoGP race debut in Valencia”. MotoGP.com. Dorna Sports. 20 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  27. ^ Riga, Sophie (21 tháng 7 năm 2016). “Erstes Rennen für KTM beim Saisonfinale 2016” [First race for KTM at 2016 season finale]. motorsport-magazin.com (bằng tiếng Đức). adrivo Sportpresse GmbH. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  28. ^ “Yamaha and Valentino Rossi set to continue with two-year contract extension”. MotoGP.com. Dorna Sports. 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ “Yamaha and Lorenzo confirm new two-year agreement”. MotoGP.com. Dorna Sports. 7 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
  30. ^ “Nakasuga to get Motegi wild card ride”. MotoGP.com. Dorna Sports. 6 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
  31. ^ “Smith out for Silverstone and Misano - Lowes to step in”. MotoGP.com. Dorna Sports. 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ “Yamaha Announces Continuation of Contract with Pol Espargaró for 2016”. Yamaha-racing.com. Yamaha Motor Europe. 7 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2015.
  33. ^ “Forward Racing confirms MotoGP exit”. Crash.net. Crash Media Group. 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.

Bên ngoài liên kết

sửa


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu