Giáo phận Jeju
Giáo phận Jeju (tiếng Triều Tiên: 천주교 제주교구; tiếng Latinh: Dioecesis Cheiuensis) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma ở Hàn Quốc. Giáo phận nằm trong giáo tỉnh Gwangju, Hàn Quốc, tuy nhiên các hoạt động truyền giáo của giáo phận do Bộ Truyền giáo quản lí. Nhà thờ chính tòa của giáo phận là Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ vô nhiễm nguyên tội ở thành phố Jeju.
Giáo phận Jeju Dioecesis Cheiuensis 제주교구 | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Địa giới | Jeju |
Giáo tỉnh | Gwangju |
Tổng giáo phận đô thành | Gwangju |
Thống kê | |
Khu vực | 1.848 km2 (714 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2017) 678.772 81.411 (12,1%) |
Giáo xứ | 28 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Rôma |
Thành lập | 28/6/1971 (53 năm trước) |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ vô nhiễm nguyên tội, thành phố Jeju |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Hyginô Kim Hee-jong |
Giám mục | Piô Moon Chang-woo |
Nguyên giám mục | Phaolô Kim Tchang-ryeol Phêrô Kang U-il |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
diocesecheju |
Địa giới
sửaĐịa giới giáo phận bao gồm toàn bộ tỉnh Jeju, tỉnh có đảo Jeju, đảo lớn nhất của Hàn Quốc trên eo biển Triều Tiên.
Tòa giám mục được đặt tại thành phố Jeju, cũng là nơi đặt Nhà thờ chính tòa Joong-Ang Cheju của giáo phận.
Giáo phận được chia thành 28 giáo xứ.
Lịch sử
sửaHạt Phủ doãn Tông tòa Cheju được thành lập vào ngày 28/6/1971 theo tông sắc Quoniam supremi của Giáo hoàng Phaolô VI, tách ra từ Tổng giáo phận Gwangju.
Vào ngày 21/3/1977 Hạt Phủ doãn Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận theo tông sắc Munus Apostolicum của Giáo hoàng Phaolô VI.
Vào ngày 9/6/2021, giáo phận đổi tên thành như hiện tại.[1]
Thống kê
sửaĐến năm 2021, giáo phận có 82.083 giáo dân trên dân số tổng cộng 674.635, chiếm 12,2%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1980 | 14.483 | 456.988 | 3,2 | 15 | 6 | 9 | 965 | 12 | 27 | 10 | |
1990 | 29.698 | 516.946 | 5,7 | 19 | 14 | 5 | 1.563 | 8 | 51 | 14 | |
1999 | 47.297 | 534.715 | 8,8 | 35 | 27 | 8 | 1.351 | 10 | 87 | 22 | |
2000 | 50.761 | 539.439 | 9,4 | 34 | 27 | 7 | 1.492 | 10 | 100 | 22 | |
2001 | 52.468 | 543.323 | 9,7 | 31 | 25 | 6 | 1.692 | 9 | 100 | 22 | |
2002 | 54.550 | 547.964 | 10,0 | 31 | 25 | 6 | 1.759 | 9 | 100 | 23 | |
2003 | 57.198 | 552.310 | 10,4 | 32 | 26 | 6 | 1.787 | 8 | 101 | 23 | |
2004 | 58.512 | 553.864 | 10,6 | 34 | 29 | 5 | 1.720 | 8 | 105 | 23 | |
2006 | 62.113 | 559.747 | 11,1 | 38 | 31 | 7 | 1.634 | 9 | 106 | 24 | |
2013 | 70.546 | 592.449 | 11,9 | 49 | 42 | 7 | 1.439 | 1 | 7 | 99 | 27 |
2016 | 75.579 | 641.355 | 11,8 | 54 | 46 | 8 | 1.399 | 2 | 8 | 108 | 27 |
2019 | 80.292 | 692.032 | 11,6 | 56 | 48 | 8 | 1.433 | 8 | 117 | 28 | |
2021 | 82.083 | 674.635 | 12,2 | 79 | 61 | 18 | 1.039 | 21 | 114 | 28 |
Lãnh đạo
sửaGiám mục quản nhiệm
sửa- Harold William Henry (28/6/1971 – 1/3/1976; Giám quản Tông tòa)
- Micae Pak Jeong-il (15/4/1977 – 8/6/1982), sau trở thành Giám mục Jeonju
- Phaolô Kim Tchang-ryeol (11/11/1983 – 15/7/2002)
- Phêrô Kang U-il (15/7/2002 – 22/11/2020)[2][3]
- Piô Moon Chang-woo (22/11/2020[3] – nay)
Giám mục phó
sửa- Piô Moon Chang-woo (15/8/2017 – 22/11/2020)[3]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Variazioni Annuario Pontificio n. 11”. 7 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ Heo Ho-jun (18 tháng 11 năm 2020). “퇴임하는 강우일 주교 "평화 위한 일에 동참해달라"” (bằng tiếng korean). The Hankyoreh. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c “Rinunce e nomine, 22.11.2020” (Thông cáo báo chí) (bằng tiếng Ý). Holy See Press Office. 22 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
Tài liệu
sửa- (tiếng Latinh) Bolla Quoniam supremi, AAS 64 (1972), pp. 6–7
- (tiếng Latinh) Bolla Munus Apostolicum, AAS 69 (1977), p. 322
Liên kết ngoài
sửa- Số liệu Annuario pontificio năm 2022 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- (tiếng Hàn) Trang mạng chính thức của giáo phận
- “Giáo phận Jeju”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)
- (tiếng Anh) Hồ sơ giáo phận Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine trên trang mạng của Hội đồng Giám mục Triều Tiên
- (tiếng Anh) Đề mục của giáo phận trên trang ucanews