Giáo phận Busan
Giáo phận Busan (tiếng Triều Tiên: 천주교 부산교구; tiếng Latinh: Dioecesis Busanensis) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma có tòa giám mục đặt tại Busan, Hàn Quốc. Lãnh đạo đương nhiệm của giáo phận là Giám mục Giuse Son Sam-seok.
Giáo phận Busan Dioecesis Busanensis 부산교구 | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Địa giới | Busan, Ulsan, phần phía đông tỉnh Gyeongsang Nam |
Giáo tỉnh | Daegu |
Tổng giáo phận đô thành | Daegu |
Thống kê | |
Khu vực | 3.267 km2 (1.261 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2017) 5.613.436 454.890 (8,1%) |
Giáo xứ | 124 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Rôma |
Thành lập | 21/1/1957 (Hạt Đại diện Tông tòa) 10/3/1962 (Giáo phận) |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Thánh Phaolô Chong Hasang Namcheon |
Nhà thờ chính tòa khác | Nhà thờ chính tòa đôi Thánh Giá Jungang |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Tađêô Cho Hwan-gil |
Giám mục | Giuse Son Sam-seok |
Giám mục phụ tá | Piô Sin Hozol |
Nguyên giám mục | Phaolô Hwang Chul-soo |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
catholicbusan |
Địa giới
sửaĐịa giới giáo phận bao gồm:
- Các thành phố lớn Busan và Ulsan;
- Thành phố Yangsan, một phần thành phố Gimhae và Miryang tại tỉnh Gyeongsang Nam.
Tòa giám mục và Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm của giáo phận được đặt tại thành phố Busan.
Giáo phận bao phủ diện tích 3.300 km² và được chia thành 125 giáo xứ.
Lịch sử
sửaHạt Đại diện Tông tòa Busan được thành lập vào ngày 21/1/1957 theo tông sắc Quandoquidem novas của Giáo hoàng Piô XII trên phần lãnh thổ tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Taiku (hiện là Tổng giáo phận Daegu).
Vào ngày 10/3/1962 Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một giáo phận khi hàng giáo phẩm Hàn Quốc được thiết lập theo tông sắc Fertile Evangelii semen của Giáo hoàng Gioan XXIII.
Vào ngày 15/2/1966 một phần lãnh thổ của giáo phận được tách ra để thành lập Giáo phận Masan.
Giám mục quản nhiệm
sửaCác giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
- Gioan A. Choi Jae-seon † (26/1/1957 - 19/9/1973 từ nhiệm)
- Gabriel Lee Gab-sou † (5/6/1975 - 28/8/1999 về hưu)
- Augustinô Cheong Myong-jo † (28/8/1999 - 1/6/2007 từ nhiệm)
- Phaolô Hwang Cheol-soo (21/11/2007 - 18/8/2018 từ nhiệm)
- Giuse Son Sam-seok, từ 10/4/2019[1]
Thống kê
sửaĐến năm 2020, giáo phận có 460.003 giáo dân trên dân số tổng cộng 5.562.110, chiếm 8,3%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 75.477 | 2.604.055 | 2,9 | 67 | 52 | 15 | 1.126 | 16 | 140 | 36 | |
1980 | 121.409 | 3.776.180 | 3,2 | 77 | 58 | 19 | 1.576 | 19 | 410 | 53 | |
1990 | 256.722 | 4.994.626 | 5,1 | 103 | 82 | 21 | 2.492 | 34 | 766 | 69 | |
1999 | 346.049 | 5.436.475 | 6,4 | 180 | 162 | 18 | 1.922 | 35 | 746 | 91 | |
2000 | 357.593 | 5.415.446 | 6,6 | 189 | 169 | 20 | 1.892 | 43 | 757 | 92 | |
2001 | 368.436 | 5.368.563 | 6,9 | 201 | 179 | 22 | 1.833 | 43 | 867 | 92 | |
2002 | 375.098 | 5.370.679 | 7,0 | 212 | 189 | 23 | 1.769 | 49 | 765 | 93 | |
2003 | 374.532 | 5.449.037 | 6,9 | 240 | 215 | 25 | 1.560 | 46 | 381 | 98 | |
2004 | 379.030 | 5.437.906 | 7,0 | 249 | 225 | 24 | 1.522 | 51 | 661 | 95 | |
2010 | 415.157 | 5.538.219 | 7,5 | 295 | 274 | 21 | 1.407 | 43 | 834 | 110 | |
2012 | 422.012 | 5.560.101 | 7,6 | 321 | 304 | 17 | 1.314 | 29 | 619 | 119 | |
2015 | 442.392 | 5.617.267 | 7,9 | 327 | 310 | 17 | 1.352 | 31 | 636 | 123 | |
2018 | 454.890 | 5.613.436 | 8,1 | 339 | 315 | 24 | 1.341 | 38 | 682 | 124 | |
2020 | 460.003 | 5.562.110 | 8,3 | 347 | 326 | 21 | 1.325 | 41 | 688 | 125 |
Ghi chú
sửaTài liệu
sửa- (tiếng Latinh) Bolla Quandoquidem novas, AAS 49 (1957), p. 708
- (tiếng Latinh) Bolla Fertile Evangelii semen, AAS 54 (1962), p. 552
Liên kết ngoài
sửa- Số liệu Annuario pontificio năm 2021 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- (tiếng Hàn) Trang mạng chính thức của giáo phận
- “Giáo phận Busan”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)
- (tiếng Anh) Hồ sơ giáo phận Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine trên trang mạng của Hội đồng Giám mục Triều Tiên
- (tiếng Anh) Đề mục của giáo phận trên trang ucanews