Geum-Bi của Cha
Geum-Bi của Cha (Tiếng Hàn: 오 마이 금비; Romaja: Oh Mai Geum Bi; dịch nguyên văn: "Oh My Geum-Bi", My Fair Lady) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc do Heo Jung-eun thủ vai chính, cùng Oh Ji-ho, Park Jin-hee và Oh Yoon-ah.
Geum-Bi của Cha | |
---|---|
Tên khác | Oh My Geum-Bi |
Thể loại | Gia đình Tâm lý tình cảm |
Kịch bản | Jun Ho-sung |
Đạo diễn | Kim Young-jo Ahn Joon-yong |
Diễn viên | Heo Jung-eun Oh Ji-ho Park Jin-hee Oh Yoon-ah |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn Quốc |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Giám chế | Lee Gun-jun Lee Jang-soo Choi Tae-young |
Nhà sản xuất | Lee Na Jung Lee Young Bum |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Thời lượng | 60 phút |
Đơn vị sản xuất | Logos Film |
Nhà phân phối | Korean Broadcasting System |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Korean Broadcasting System |
Phát sóng | 16 tháng 11 năm 2016 | – 5 tháng 1 năm 2017
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Bộ phim phát sóng vào mỗi thứ Tư và thứ Năm từ ngày 16 tháng 11 năm 2016 đến ngày 5 tháng 1 năm 2017 trên kênh KBS2 vào lúc 22:00 KST.[1][2]
Tóm tắt
sửaCâu chuyện về một người đàn ông (Oh Ji Ho) và con gái (Heo Jung Eun) bị bệnh Niemann-Pick[3]
Diễn viên
sửaDiễn viên chính
- Heo Jung-eun vai Yoo Geum-bi
- Oh Ji-ho vai Mo Hwi-hul
- Park Jin-hee vai Go Kang-hee
- Oh Yoon-ah vai Yoo Joo-young
Diễn viên phụ
Bạn và người thân của Hwi-chul
- Seo Hyun Chul vai Kong Gil-ho
- Lee In Hye vai Heo Jae-kyung
- Lee Ji Hoon vai Cha Chi-soo
Bạn của Geum-bi ở trường
- Park Min Soo vai Hwang Jae-hha
- Kang Ji Woo vai Hong Shil-ra
- Im Hye Young vai Kang Min-ah
- Kim Ki Yun vai Goo Mi-ran
Bạn và người thân của Kang-hee
- Kang Sung Jin vai Go Joon-pil
- Kim Do Hyun vai Choi Jae-hjin
- Kim Nan Hwi vai Kim Hee-young
Diễn viên khác
- Kim Dae Jong vai Kim Woo-yun
- Gil Hae Yun vai Kim Young-ji
- Jung Eui Kap vai Jo Sung-gap
- Lee Ho Chul vai Choi Moo-guk
- Kim Tae Han vai Bae Jong-won
Tỉ suất người xem
sửaTrong bảng dưới đây, màu xanh dùng để chỉ hỉ tỷ suất người xem thấp nhất, màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[4] | AGB Nielsen[5] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Seoul | Toàn quốc | Seoul | ||
2016 | |||||
1 | November, 16, 2016 | 5.1% | 5.4% | 5.9% | 6.6% |
2 | ngày 17 tháng 11 năm 2016 | 5.6% | 6.6% | 6.5% | 7.5% |
3 | ngày 23 tháng 11 năm 2016 | 4.4% | 4.6% | 5.7% | 5.9% |
4 | ngày 24 tháng 11 năm 2016 | 4.5% | 5.2% | 5.2% | |
5 | ngày 30 tháng 11 năm 2016 | 4.8% | 5.1% | 5.5% | |
6 | ngày 1 tháng 12 năm 2016 | 5.0% | 5.9% | 5.5% | 6.4% |
7 | ngày 7 tháng 12 năm 2016 | 5.6% | 6.5% | 5.8% | 6.7% |
8 | ngày 8 tháng 12 năm 2016 | 5.0% | 5.8% | 6.0% | 6.5% |
9 | ngày 14 tháng 12 năm 2016 | 5.5% | 5.7% | 6.4% | |
10 | ngày 15 tháng 12 năm 2016 | 5.6% | 5.9% | 6.3% | 6.6% |
11 | ngày 21 tháng 12 năm 2016 | 5.6% | 6.3% | 6.4% | |
12 | ngày 22 tháng 12 năm 2016 | 5.1% | 5.3% | 7.0% | 6.8% |
13 | ngày 28 tháng 12 năm 2016 | 5.7% | 5.9% | 6.8% | 7.0% |
2017 | |||||
14 | ngày 4 tháng 1 năm 2017 | 5.6% | 5.8% | 6.1% | 6.3% |
15 | ngày 5 tháng 1 năm 2017 | 6.1% | 6.7% | 7.2% | 7.8% |
16 | ngày 11 tháng 1 năm 2017 | 5.2% | 5.9% | 5.6% | 6.3% |
Note: Tập 14 đã không phát sóng theo kế hoạch (thứ năm, ngày 29 tháng 12) do KBS Song Festival.
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
Giải Xuất Sắc, Nam diễn viên chính | Oh Ji-ho | Đề cử | ||
Giải Xuất Sắc, Nữ diễn viên chính | Park Jin-hee | Đề cử | ||
Nữ phụ xuất sắc nhất | Oh Yoon-ah | Đề cử | ||
Nữ diễn viên trẻ xuất sắc nhất | Heo Jung-eun | Đoạt giải | ||
Giải thưởng cặp đôi xuất sắc nhất | Oh Ji-ho và Heo Jung-eun | Đoạt giải |
Chú thích
sửa- ^ “"My Fair Lady": Why Childhood Alzhemier's?”. Newsen.
- ^ “My Fair Lady First Stills”. XSportNews. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ “My Fair Lady”. KBS Media.
- ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.