Georgi Tigiyev
Tigiyev cùng với Spartak Moskva năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Georgi Lvovich Tigiyev | ||
Ngày sinh | 26 tháng 5, 1995 | ||
Nơi sinh | Vladikavkaz, Nga | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Spartak Moskva | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2010 | Yunost Vladikavkaz | ||
2011–2012 | Dynamo Kostroma (D4) | ||
2013 | FC Kolomyagi-47 Sankt Peterburg | ||
2013–2014 | Kuban Krasnodar | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | Torpedo Moskva | 5 | (0) |
2015–2017 | Anzhi Makhachkala | 35 | (0) |
2017 | → Spartak Moskva (mượn) | 4 | (0) |
2017– | Spartak Moskva | 3 | (0) |
2017– | → Spartak-2 Moskva | 2 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-21 Nga | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 10 năm 2015 |
Georgi Lvovich Tigiyev (tiếng Nga: Георгий Львович Тигиев; sinh ngày 26 tháng 5 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí hậu vệ trái cho F.K. Spartak Moskva.
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh ra mắt chuyên nghiệp vào ngày 3 tháng 5 năm 2015 cho F.K. Torpedo Moskva trong trận đấu tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga trước F.K. Rubin Kazan.[1]
Vào ngày 24 tháng 2 năm 2017, anh ký bản hợp đồng cho mượn cùng với F.K. Spartak Moskva có hiệu lực đến 31 tháng 5 năm 2017.[2] Vào ngày 13 tháng 6 năm 2017, anh ký bản hợp đồng dài hạn với Spartak.[3]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
F.K. Kuban Krasnodar | 2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
F.K. Torpedo Moskva | 2014–15 | 5 | 0 | 0 | 0 | – | – | 5 | 0 | |||
F.K. Anzhi Makhachkala | 2015–16 | 19 | 0 | 1 | 0 | – | 2[a] | 0 | 22 | 0 | ||
2016–17 | 14 | 0 | 2 | 0 | – | – | 16 | 0 | ||||
Tổng cộng | 33 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 38 | 0 | ||
F.K. Spartak Moskva | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 4 | 0 | – | – | – | 4 | 0 | |||
2017–18 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
Tổng cộng | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | ||
F.K. Spartak-2 Moskva | 2017–18 | FNL | 2 | 0 | – | – | – | 2 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 47 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 52 | 0 |
Ghi chú
sửa- ^ Two appearances in relegation play-offs
Danh hiệu câu lạc bộ
sửa- Spartak Moskva
Liên kết ngoài
sửa- Player profile by Giải bóng đá ngoại hạng Nga Lưu trữ 2015-05-18 tại Wayback Machine
Tham khảo
sửa- ^ “Torpedo - Rubin Match Report”. Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 3 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ ТИГИЕВ ПЕРЕШЕЛ В «СПАРТАК» (bằng tiếng Nga). F.K. Spartak Moskva. 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ ГЕОРГИЙ ТИГИЕВ ПОДПИСАЛ КОНТРАКТ СО «СПАРТАКОМ» (bằng tiếng Nga). F.K. Spartak Moskva. 13 tháng 6 năm 2017.