Họ Cá thu rắn
Họ Cá thu rắn (danh pháp khoa học: Gempylidae) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes,[1] nhưng gần đây Betancur et al. (2013, 2014) đã chuyển nó sang bộ mới tạo ra là Scombriformes,[2][3] chỉ có quan hệ họ hàng xa với Perciformes nghĩa mới.
Họ Cá thu rắn | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scombriformes |
Phân bộ (subordo) | Scombroidei |
Họ (familia) | Gempylidae |
Các chi | |
Chúng là các loài cá thuôn dài với bề ngoài tương tự như cá nhồng, với vây lưng dài, thường với một hay vài vây mềm nhỏ thành vệt ở phía sau. Các loài lớn nhất, bao gồm cả Thyrsites atun, có thể phát triển tới chiều dài cỡ 2 m. Giống như cá nhồng, chúng là cá săn mồi, với các răng giống như răng nanh của động vật ăn thịt[4].
Chúng là cá sinh sống ở tầng đáy với một vài loài có tầm quan trọng kinh tế-thương mại hay phục vụ cho câu cá thể thao.
Các loài
sửaCó tổng cộng 24 loài trong 16 chi:
- Chi Diplospinus
- Cá thu rắn sọc, Diplospinus multistriatus Maul, 1948.
- Chi Epinnula
- Epinnula magistralis Poey, 1854.
- Chi Gempylus
- Cá thu rắn, Gempylus serpens Cuvier, 1829.
- Chi Lepidocybium
- Lepidocybium flavobrunneum (Smith, 1843).
- Chi Nealotus
- Cá thu rắn đen, Nealotus tripes Johnson, 1865.
- Chi Neoepinnula
- Neoepinnula americana (Grey, 1953).
- Neoepinnula orientalis (Gilchrist & von Bonde, 1924).
- Chi Nesiarchus
- Nesiarchus nasutus Johnson, 1862.
- Chi Paradiplospinus
- Paradiplospinus antarcticus Andriashev, 1960.
- Paradiplospinus gracilis (Brauer, 1906).
- Chi Promethichthys
- Promethichthys prometheus (Cuvier, 1832).
- Chi Rexea
- Rexea alisae Roberts & Stewart, 1997.
- Rexea antefurcata Parin, 1989.
- Rexea bengalensis (Alcock, 1894).
- Rexea brevilineata Parin, 1989.
- Rexea nakamurai Parin, 1989.
- Rexea prometheoides (Bleeker, 1856).
- Rexea solandri (Cuvier, 1832).
- Chi Rexichthys
- Rexichthys johnpaxtoni Parin & Astakhov, 1987.
- Chi Ruvettus
- Cá sáp dầu, Ruvettus pretiosus Cocco, 1833.
- Chi Thyrsites
- Thyrsites atun (Euphrasen, 1791).
- Chi Thyrsitoides
- Thyrsitoides marleyi Fowler, 1929.
- Chi Thyrsitops
- Cá thu rắn trắng, Thyrsitops lepidopoides (Cuvier, 1832).
- Chi Tongaichthys
- Tongaichthys robustus Nakamura & Fujii, 1983.
Scombrolabrax heterolepis trước đây phân loại trong họ này, nhưng hiện nay được tách ra và đặt trong họ riêng của chính nó là họ Scombrolabracidae.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Gempylidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Gempylidae tại Wikimedia Commons
- ^ Gempylidae. FishBase. Các biên tập viên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 11 năm 2014. N.p.: FishBase, 2014.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, 30-7-2014.
- ^ Johnson G. D. & Gill A. C. (1998). Paxton J. R. & Eschmeyer W. N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 190. ISBN 0-12-547665-5.