Gekko auriverrucosus
Gekko auriverrucosus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae. Loài này được Zhou & Liu mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.[2][3] Loài này là đặc hữu tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc. Mẫu gốc tìm thấy tại Hà Tân ở cao độ 459 mét vào ngày 19/8/1980.[2] Các mẫu vật khác thu được tại Hà Tân, Vĩnh Tế và Lâm Y. Tên gọi tiếng Anh của nó là Shanxi Gecko nghĩa là tắc kè Sơn Tây, trong khi tên gọi tiếng Trung là 耳疣壁虎 (nhĩ vưu bích hổ) nghĩa là thằn lằn/tắc kè bướu tai.
Gekko auriverrucosus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Gekkonidae |
Chi (genus) | Gekko |
Loài (species) | G. auriverrucosus |
Danh pháp hai phần | |
Gekko auriverrucosus Zhou & Liu, 1982 | |
![]() |
Chú thích
sửa- ^ Böhm M. & Dewhurst N. (2010). “Gekko auriverrucosus”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2010: e.T174116A7017714. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T174116A7017714.en. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
- ^ a b Zhou Kai-Ya, Yue-Zhen Liu & De-Jun Li, 1982. Three new species of Gekko and remarks on Gekko hakouensis [tiếng Trung]. Acta Zootaxon. Sinica, Beijing, 7(4): 438-446 (bản dịch tiếng Anh của Hidetoshi Ota, Tsutomu Hikida & Kuang-yang Lue tại Smithsonian Herpetol. Informat. Serv., Washington, 77: 1-10, 1989)
- ^ “Gekko auriverrucosus”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Gekko auriverrucosus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Gekko auriverrucosus tại Wikimedia Commons