"Gangsta's Paradise" là một bài hát của rapper người Mỹ Coolio hợp tác với ca sĩ người Mỹ L.V. cho album phòng thu phòng thu thứ hai của Coolio, Gangsta's Paradise (1995) cũng như nhạc phim của bộ phim phát hành cùng năm Dangerous Minds. Nó được phát hành vào ngày 8 tháng 8 năm 1995 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ cả hai album bởi Tommy Boy Records. Sau đó, bài hát cũng xuất hiện trong album phòng thu đầu tay của L.V. I Am L.V. (1996), nhưng không có sự góp giọng của Coolio. "Gangsta's Paradise" được viết lời bởi cả hai nghệ sĩ với Doug Rasheed, người đồng thời sản xuất nó, trong đó sử dụng đoạn mẫu từ bài hát năm 1976 của Stevie Wonder "Pastime Paradise".

"Gangsta's Paradise"
Đĩa đơn của Coolio hợp tác với L.V.
từ album Gangsta's Paradise, I Am L.V. Nhạc phim Dangerous Minds
Phát hành8 tháng 8 năm 1995
Thể loại
Thời lượng4:00
Hãng đĩaTommy Boy
Sáng tác
Sản xuấtDoug Rasheed
Thứ tự đĩa đơn của Coolio
"Mama I'm in Love wit a Gangsta"
(1994)
"Gangsta's Paradise"
(1995)
"Too Hot"
(1995)

Sau khi phát hành, "Gangsta's Paradise" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và nhận được hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn solo Rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 38, và chiến thắng giải sau. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zeland, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Gangsta's Paradise" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, và trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 1995 tại đây. Tính đến nay, bài hát đã bán được hơn 6 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Gangsta's Paradise" được đạo diễn bởi Antoine Fuqua, trong đó bao gồm những hình ảnh từ Dangerous Minds và có sự tham gia của Michelle Pfeiffer dưới hình tượng vai diễn của cô trong phim. Nó đã nhận được ba đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 1996 ở hạng mục Video Rap xuất sắc nhất, Video xuất sắc nhất từ một bộ phimBình chọn của khán giả, và chiến thắng hai giải đầu tiên. Coolio và L.V. đã trình diễn bài hát ở một số lễ trao giải lớn, bao gồm Giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1995 với Stevie Wonder và Giải Grammy lần thứ 38 với ca sĩ người Hà Lan Trijntje Oosterhuis. Kể từ khi phát hành, "Gangsta's Paradise" đã được ghi nhận trong việc phá vỡ những rào cản về phong cách và thành công thương mại của thể loại nhạc hip hop.[1] Nó cũng được hát lại và nhại lại bởi một số nghệ sĩ, trong đó nổi tiếng nhất là phiên bản nhại lại năm 1996 "Amish Paradise" của "Weird Al" Yankovic, và đạt vị trí thứ 56 ở Hoa Kỳ.

Danh sách bài hát

sửa

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[71] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[72] Bạch kim 50.000*
Đức (BVMI)[73] 2× Bạch kim 0^
Ý (FIMI)[74] Vàng 25.000 
Hà Lan (NVPI)[75] Bạch kim 75.000^
New Zealand (RMNZ)[76] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[77] 4× Bạch kim 40.000*
Thụy Điển (GLF)[78] Vàng 25.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[79] 2× Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[81] 2× Bạch kim 1,543,000[80]
Hoa Kỳ (RIAA)[83] 3× Bạch kim 3,000,000[82]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “The Oral History of Coolio's 'Gangsta's Paradise'. Rolling Stones. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “Coolio Featuring L.V.* – Gangsta's Paradise”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “Coolio Featuring L.V.* – Gangsta's Paradise”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Coolio Featuring L.V.* – Gangsta's Paradise”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Coolio Featuring L.V.* – Gangsta's Paradise”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Coolio Featuring L.V.* – Gangsta's Paradise”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ "Australian-charts.com – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ "Austriancharts.at – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ "Ultratop.be – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ "Ultratop.be – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ 9 tháng 12 năm 1995.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “RPM Dance”. RPM. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ 2 tháng 12 năm 1995.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ 18 tháng 11 năm 1995.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ "Coolio feat. L.V.: Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ "Lescharts.com – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “Coolio feat. L.V. - Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ "The Irish Charts – Search Results – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ 23 tháng 12 năm 1995.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – Coolio feat. L.V." (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ "Charts.nz – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  25. ^ "Swisscharts.com – Coolio feat. L.V. – Gangsta's Paradise" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  26. ^ "Coolio: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ "Coolio Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  28. ^ "Coolio Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ "Coolio Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ "Coolio Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  33. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. ngày 18 tháng 12 năm 1999.
  35. ^ “Hot 100 Singles of the '90s”. Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ Daniel Lane (ngày 10 tháng 6 năm 2014). “Naughty Boy and Sam Smith smash 1 million UK sales with La La La”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  37. ^ “Greatest of All Time: Hot 100 All Time Top Songs”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1995”. ARIA. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “Jahreshitparade 1995”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  40. ^ “Jaaroverzichten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ “Rapports Annuels 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ “RPM Top 50 Dance Tracks of 1995”. collectionscanada.gc.ca. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  44. ^ 23 tháng 12 năm 1995.pdf “Eurochart Hot 100 Singles 1995” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ “Hits 1995 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  46. ^ “Classement Singles - année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ “Jaarlijsten 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  49. ^ “Jaaroverzichten - Single 1995” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  50. ^ “Top Selling Singles of 1995”. RIANZ. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  51. ^ “Topp 20 Single Høst 1995” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  52. ^ “Årslista Singlar - År 1995”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  53. ^ “Top 100 Singles 1995”. Music Week: 9. ngày 13 tháng 1 năm 1996.
  54. ^ a b c 23 tháng 12 năm 1995.pdf “1995: The Year in Music” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. ngày 23 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  55. ^ “Jahreshitparade 1996”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  56. ^ “Jaaroverzichten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  57. ^ “Rapports Annuels 1996” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  58. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  59. ^ “European Hot 100 Singles of 1996”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
  60. ^ “Hits 1996 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  61. ^ “Classement Singles - année 1996” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  62. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  63. ^ “I singoli più venduti del 1996” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  64. ^ “Jaarlijsten 1996” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  65. ^ “Jaaroverzichten - Single 1996” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  66. ^ “Topp 20 Single Vinter 1996” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  67. ^ “Årslista Singlar - År 1996” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  68. ^ “Swiss Year-end Charts 1996”. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  69. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1996 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  70. ^ a b 28 tháng 12 năm 1996.pdf “The Year in Music: 1996” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  71. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Coolio – Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Coolio; 'Gangsta's Paradise')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Coolio – Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Gangsta's Paradise" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Coolio – Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter Gangsta's Paradise in the "Artiest of titel" box.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Coolio – Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập 12 tháng 11 năm 2017.
  77. ^ “Norwegian single certifications – Coolio Featuring L.V. – Første Oter” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  78. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2017.
  79. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Gangsta's Paradise')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  80. ^ Myers, Justin (ngày 24 tháng 10 năm 2015). “Quiz: Who sold more?”. Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2015.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Coolio ft LV – Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Gangsta's Paradise vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  82. ^ Sandiford-Waller, Theda (ngày 9 tháng 11 năm 1996). “Hot 100 Singles Spotlight”. Billboard. BPI Communications Inc. 108 (45): 83. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Coolio – Gangsta's Paradise” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

sửa