Ga Tứ Lãng
Ga Tứ Lãng (tiếng Trung: 西塱站; bính âm: Xīlǎng Zhàn; Việt bính: sai1long5 zaam6 [chú thích 1]), trước đây là ga Quảng Cương[1] do nằm gần trụ sở Sắt và thép Quảng Châu,[2] là trạm cuối cùng của Tuyến 1 thuộc Tàu điện ngầm Quảng Châu và Tuyến Quảng Phật (FMetro tuyến 1). Nó bắt đầu hoạt động từ ngày 28 tháng 6 năm 1997. Nó ngầm bên dưới Nam Đại lộ Hoa Địa[3] ở Phương Thôn, Lệ Loan.[4]
Tên tiếng Trung | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phồn thể | 西塱站 | |||||||||||||||
| ||||||||||||||||
Thông tin chung | ||||||||||||||||
Địa chỉ | Nam Đại lộ Hoa Địa (花地大道南) Lệ Loan, Quảng Châu, Quảng Đông Trung Quốc | |||||||||||||||
Quản lý | Guangzhou Metro Co. Ltd. Foshan Railway Investment Construction Group Co. Ltd. | |||||||||||||||
Tuyến | ||||||||||||||||
Sân ga | 5 (3 ke ga 1 sân ga) | |||||||||||||||
Kiến trúc | ||||||||||||||||
Kết cấu kiến trúc | Trên cao (Quảng Châu tuyến 1) Dưới lòng đất (Tuyến Quảng Phật/Phật Sơn tuyến 1) | |||||||||||||||
Thông tin khác | ||||||||||||||||
Mã ga | 1 01 (Tuyến 1) GF 18 (Tuyến Quảng Phật) | |||||||||||||||
Lịch sử | ||||||||||||||||
Đã mở | Ngày 28 tháng 6 năm 1997 (Quảng Châu tuyến 1) Ngày 3 tháng 11 năm 2010 (Tuyến Quảng Phật/Phật Sơn tuyến 1) | |||||||||||||||
Dịch vụ | ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
Trong suốt lệnh kiểm soát dịch bệnh COVID-19 từ ngày 29 tháng 5 đến ngày 24 tháng 6 năm 2021, dịch vụ của ga Tứ Lãng gặp nhiều hạn chế lớn, tất cả lối ra vào đều bị đóng, hành khách không thể vào nhà ga này, và trong khi tàu trên cả hai tuyến đều có thể dừng tại đây, hành khách chỉ có thể đổi tuyến trong khu vực đã soát vé.[5] Lối vào đã tái mở cửa vào buổi chiều ngày 24 tháng 6.
Bố trí ga
sửaF3 Văn phòng |
- | Văn phòng | |
F2 Phòng chờ |
Hành lang tuyến 1 | Dịch vụ khách hàng, cửa hàng, máy bán vé, ATM, lối đi chuyển tuyến giữa hành lang | |
Sân ga G |
Sân ga 5 | 1 ke ga trạm cuối (hướng về Depot Tứ Lãng) | |
Ke ga, chỉ dành cho hành khách xuống tàu | |||
Sân ga 4 ↑ Sân ga 3 ↓ |
1 hướng đi Quảng Châu Đông (Khanh Khầu) | ||
Ke ga, chỉ dành cho hành khách lên tàu | |||
Sân ga 2 ↑ Sân ga 1 ↓ |
1 hướng đi Quảng Châu Đông (Khanh Khầu) | ||
Ke ga, chỉ dành cho hành khách xuống tàu | |||
B1 Phòng chờ |
Hành lang tuyến Quảng Phật | Dịch vụ khách hàng, cửa hàng, máy bán vé, ATM, lối đi chuyển tuyến giữa hành lang | |
B2 Sân ga |
Sân ga 7 | Quảng Phật hướng đi Tân Thành Đông (Cúc Thụ) | |
Ke ga, cửa sẽ mở hướng bên trái | |||
Sân ga 6 | Quảng Phật hướng đi Lịch Khiếu (Hạc Động) |
Lối thoát
sửaLối thoát số | Vị trí lối thoát | |
---|---|---|
Lối thoát A | Nam Đại lộ Hoa Địa (花地大道南) | |
Lối thoát B | Nam Đại lộ Hoa Địa (花地大道南) | |
Lối thoát D | Trung Đại lộ Hoa Địa (花地大道中) | |
Lối thoát F | Trung Đại lộ Hoa Địa (花地大道中) | |
Lối thoát J | Trung Đại lộ Hoa Địa (花地大道中) |
Tham khảo
sửa- ^ Trước tháng 9 năm 2018 tên tiếng hoa của nó là 西朗站 trước tháng 9 năm 2018, do sự thiếu hụt hỗ trợ Unicode CJK Unified Ideographs trong hệ thống bán vé và hệ thống tín hiệu.
- ^ giản thể: 广钢站; phồn thể: 廣鋼站; bính âm: Guǎnggāng Zhàn; Việt bính: gwong2gong3 zaam6; nghĩa đen 'Guangzhou Iron and Steel Plant Station'
- ^ 地鐵三四號線六站更名 "廣州豐田"成站名 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ 30 tháng Chín năm 2011. Truy cập 2 Tháng Một năm 2023.
- ^ 花地大道南; Huādì Dàdào Nán; faa1dei6 daai6dou6 naam4; 'Flower Ground South Avenue'
- ^ Xilang
- ^ Li Tianyan (6 tháng 6 năm 2021). “6月7日起,芳村区域所有地铁站停运”. Guangzhou Daily.