Gà so cát
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Gà so cát (Ammoperdix heyi) là một loài chim trong họ Phasianidae.[2]
Gà so cát | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Galliformes |
Họ: | Phasianidae |
Chi: | Ammoperdix |
Loài: | A. heyi
|
Danh pháp hai phần | |
Ammoperdix heyi (Temminck, 1825) |
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ BirdLife International (2016). “Ammoperdix heyi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22678657A92783316. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22678657A92783316.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Gà so cát