Fusafungine
Fusafungine (INN), còn được gọi là fusafungin, là một hoạt chất được sử dụng trong kháng sinh để điều trị nhiễm trùng mũi và họng. Nó cũng sở hữu đặc tính chống viêm. Fusafungine là một hỗn hợp của enniatin cyclohexadepsipeptides tạo thành từ xen kẽ D axit và L -α-hydroxyvaleric - N axit -methylamino dư lượng,[2] được sản xuất bởi ascomycete Fusarium lateritium, và tiếp thị bởi Servier dưới tên thương mại Locabiotal, Bioparox, và Locabiosol.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | Fusafungin |
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
DrugBank | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ECHA InfoCard | 100.014.306 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C29H51N2O8 |
Khối lượng phân tử | 555.72 g/mol[1] |
(kiểm chứng) |
Theo một nghiên cứu phân tích gộp được thực hiện ở Anh về hiệu quả của fusafungine trong rhinopharingitis, người ta phát hiện ra rằng tỷ lệ bệnh nhân cho thấy sự cải thiện trong các triệu chứng từ ngày 0 đến ngày 4 nhiễm là 61,5% với fusafungine vs 46,8% khi so với giả dược.[3]
Vào tháng 2 năm 2016, Cơ quan Dược phẩm Châu Âu đã khuyến nghị rút fusafungine khỏi thị trường do các phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng (chủ yếu là phế quản).[4]
Tham khảo
sửa- ^ Fusafungine at MeSH
- ^ Daniel Levy; Aline Bluzat; Michel Seigneuret; Jean-Louis Rigaud (1995). “Alkali cation transport through liposomes by the antimicrobial fusafungine and its constitutive enniatins”. Biochemical Pharmacology. 50 (12 22): 2105–2107. doi:10.1016/0006-2952(95)02045-4. PMID 8849339.
- ^ Lund, V. J.; Grouin, J. M.; Eccles, R; Bouter, C; Chabolle, F (2004). “Efficacy of fusafungine in acute rhinopharyngitis: A pooled analysis”. Rhinology. 42 (4): 207–12. PMID 15626253.
- ^ “PRAC recommends that fusafungine nose and mouth sprays are no longer marketed”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.