Fusaea longifolia
loài thực vật
Fusaea longifolia là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jean Baptiste Christophe Fusée Aublet mô tả khoa học đầu tiên năm 1775 dưới danh pháp Annona longifolia. Năm 1914 William Edwin Safford chuyển nó sang chi Fusaea.[1]
Fusaea longifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Duguetieae |
Chi (genus) | Fusaea |
Loài (species) | F. longifolia |
Danh pháp hai phần | |
Fusaea longifolia (Aubl.) Saff. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Phân bố
sửaLoài này có ở Bolivia, Brasil (bắc, đông bắc, tây trung), Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Suriname, Venezuela.[2]
Tham khảo
sửa- ^ The Plant List (2010). “Fusaea longifolia”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Fusaea longifolia trong Plants of the World Online. Tra cứu 19-4-2020.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Fusaea longifolia tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Fusaea longifolia tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Fusaea longifolia”. International Plant Names Index.