Fuji LM-1 Nikko
máy bay liên lạc quân sự
Fuji LM-1 Nikko là một loại máy bay liên lạc hạng nhẹ do Fuji Heavy Industries thiết kế chế tạo trong thập niên 1950.
LM-1 | |
---|---|
LM-1 tại Lakeland, Florida vào tháng 4 năm 2009 | |
Kiểu | Máy bay liên lạc quân sự |
Quốc gia chế tạo | Nhật Bản |
Hãng sản xuất | Fuji Heavy Industries |
Chuyến bay đầu tiên | Ngày 6 tháng 6 năm 1955 |
Ra mắt | Năm 1955 |
Tình trạng | Đang sử dụng trong dân sự |
Trang bị cho | Lực lượng Phòng vệ Trên không Nhật Bản |
Số lượng sản xuất | 27 chiếc |
Phát triển từ | Beechcraft T-34 Mentor |
Biến thể | Fuji KM-2 RTAF-2 |
Phát triển
sửaFuji đã chế tạo theo giấy phép 176 chiếc máy bay huấn luyện hai chỗ ngồi Beechcraft T-34 Mentor vào đầu thập niên 1950. Sau đó họ thiết kế lại chiếc T-34 thành một máy bay liên lạc bốn chỗ ngồi với tên gọi LM-1. Tổng cộng có 27 chiếc LM-1 được sản xuất trong giai đoạn 1955-1956.[1]
Lịch sử hoạt động
sửaLực lượng Phòng vệ Trên không Nhật Bản (JASDF) sử dụng LM-1 cho các nhiệm vụ chung và thông tin liên lạc.[1] Sau khi ngừng hoạt động trong quân đội, một số chiếc LM-1 được bán trên thị trường dân dụng Hoa Kỳ và được các phi công dân sự lái với tên gọi "chim chiến".[2]
Biến thể
sửa- LM-1
- Máy bay liên lạc bốn chỗ ngồi trang bị động cơ Continental cung cấp sức mạnh 168 kW (225 mã lực). Phiên bản này có 27 chiếc được sản xuất.
- LM-2
- Phiên bản sử dụng động cơ Lycoming sức mạnh 254 kW (340 mã lực). Phiên bản này có 2 chiếc được sản xuất.
- RTAF-2
- Một biến thể được phát triển bởi Thai Aviation Industries ở Thái Lan.[3]
- LM-11 Supernikko
- Một phiên bản đề xuất mạnh mẽ hơn LM-1, sử dụng động cơ Lycoming GSO-480-B1A6 với sức mạnh 180 kW (240 mã lực);[4] và được gọi là LM-2.
Thông số kỹ thuật (LM-1)
sửaDữ liệu lấy từ Green 1956, tr. 86
Đặc điểm tổng quát
sửa- Kíp lái: 1 người
- Sức chứa: 3 hành khách
- Chiều dài: 7,9 m (25 ft 11 in)
- Sải cánh: 9,98 m (32 ft 9 in)
- Chiều cao: 3,63 m (9 ft 7 in)
- Diện tích cánh: 16,5 m2 (177,6 ft2)
- Trọng lượng không tải: 1.013 kg (2.234 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.531 kg (3.375 lb)
- Động cơ: 1 × động cơ pít-tông sáu xi lanh nằm đối diện theo chiều ngang làm mát bằng không khí Continental O-470, cung cấp sức mạnh 168 kW (225 mã lực)
Hiệu suất bay
sửa- Vận tốc tối đa: 298 km/h (185 dặm/giờ; 161 hải lý)
- Vận tốc bay hành trình: 253 km/h (157 dặm/giờ; 136 hải lý)
- Trần bay: 5.300 m (17.388 ft)
Tham khảo
sửa- Ghi chú
- ^ a b Green 1956, tr. 86
- ^ Simpson 2001, tr. 246
- ^ Forsgren, John. "Aircraft Production in Thailand". Aeroflight.co.uk. Ngày 20 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
- ^ Bridgman 1958, tr. 201
- Thư mục
- Bridgman, Leonard (1958). Jane's All the World's Aircraft 1958–59. Luân Đôn: Sampson Low, Marston & Company, Ltd.
- Green, William (1956). The Aircraft of the World. Macdonald & Co (Publishers) Ltd.
- Simpson, Rod (2001). Airlife's World Aircraft. Airlife Publishing Ltd. ISBN 1-84037-115-3.