Fockea comaru
loài thực vật
Fockea comaru là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được Ernst Heinrich Friedrich Meyer mô tả khoa học đầu tiên năm 1838 dưới danh pháp Brachystelma comaru. Năm 1908 Nicholas Edward Brown chuyển nó sang chi Fockea.[1]
Fockea comaru | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Fockeeae |
Chi (genus) | Fockea |
Loài (species) | F. comaru |
Danh pháp hai phần | |
Fockea comaru (E.Mey.) N.E.Br., 1908 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Loài này phân bố từ miền nam Namibia tới tỉnh Cape, Nam Phi.
Chú thích
sửa- ^ The Plant List (2010). “Fockea comaru”. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Fockea comaru tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Fockea comaru tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Fockea comaru”. International Plant Names Index.