Fluorouracil
Fluorouracil (5-FU) (tên thương mại là Adrucil) đây là một loại thuốc được dùng trong việc điều trị bệnh ung thư.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /ˌflʊroʊˈjʊrəˌsɪl/[1] |
Tên thương mại | Adrucil, Carac, Efudex, Efudix |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682708 |
Giấy phép |
|
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | IV (infusion or bolus) and topical |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 28 to 100% |
Liên kết protein huyết tương | 8 to 12% |
Chuyển hóa dược phẩm | Intracellular and Gan (CYP-mediated) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 16 phút |
Bài tiết | Thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.078 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C4H3FN2O2 |
Khối lượng phân tử | 130.077 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 282–283 °C (540–541 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Cơ chế hoạt động của thuốc này dựa vào sự ức chế không thuận nghịch enzyme thymidylate synthase. Đồng thời gây tổng hợp sai ở tế bào ung thư. Thuốc này thuộc nhóm chất chống chuyển hóa.[2] Và là một chất tương đồng của pyrimidine.
Trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ Chức Y tế Thế giới, đây là thuốc quan trọng có trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cơ bản.[3]
Interactive pathway map
sửaTham khảo
sửa- ^ “Fluorouracil - Definition and More from the Free Merriam-Webster Dictionary”. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
- ^ Brayfield, A. biên tập (ngày 13 tháng 12 năm 2013). “Fluorouracil”. Martindale: The Complete Drug Reference. Pharmaceutical Press. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “WHO Model List of EssentialMedicines” (PDF). World Health Organization. tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2014.