Fluoroethyl-L-tyrosine (18F)
Fluoroethyl- l -tyrosine (18 F) hoặc 18F-FET là một chất đánh dấu thần kinh ung thư PET.[2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | 18F-FET; O-(2-(18F)fluoroethyl)-l-tyrosine, O-(2-Fluorethyl)-l-thyrosine, l-(18F)FET[1] |
Dược đồ sử dụng | Intravenous |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C11H14FNO3 |
Khối lượng phân tử | 227.23 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Tham khảo
sửa- ^ CID 54255856 từ PubChem
- ^ Galldiks, N.; Stoffels, G.; Filss, C.; Rapp, M.; Blau, T.; Tscherpel, C.; Ceccon, G.; Dunkl, V.; Weinzierl, M. (2015). “The use of dynamic O-(2-18F-fluoroethyl)-L-tyrosine PET in the diagnosis of patients with progressive and recurrent glioma”. Neuro-Oncology. doi:10.1093/neuonc/nov088. PMC 4588758.