Fireflies (bài hát)

Đĩa đơn năm 2009 của Owl City

"Fireflies" là một bài hát của dự án âm nhạc electronica nước Mỹ Owl City nằm trong album phòng thu thứ hai của dự án, Ocean Eyes (2009). Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 7 năm 2009 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Universal Republic Records, đồng thời là đĩa đơn đầu tay trong sự nghiệp của Owl City. Bài hát được viết lời bởi giọng ca chính đồng thời là thành viên duy nhất Adam Young và anh đã đồng sản xuất nó với giọng ca chính của ban nhạc Relient KMatthew Thiessen, người cũng tham gia góp giọng cho "Fireflies" mặc dù không được đề cập trên đĩa đơn lẫn album. Đây là một bản synth-pop được Young mô tả như là "một bài hát nhỏ về những con bọ và việc không thể ngủ vào ban đêm" với nội dung lời bài hát đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau như chứng mất ngủ, đom đóm và mùa hè. Trong tuần đầu tiên phát hành, "Fireflies" được phát hành miễn phí trên iTunes và ngay lập tức sự chú ý, và tạo tiền đề cho thành công của bài hát trong tương lai.

"Fireflies"
Đĩa đơn của Owl City
từ album Ocean Eyes
Mặt B"Hot Air Balloon"
Phát hành14 tháng 7 năm 2009 (2009-07-14)
Thu âm2008
Thể loạiSynth-pop[1]
Thời lượng3:48
Hãng đĩaUniversal Republic
Sáng tácAdam Young
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Owl City
"Fireflies"
(2009)
"Vanilla Twilight"
(2009)
Audio sample
Video âm nhạc
"Fireflies" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Fireflies" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát, chất giọng của Young cũng như quá trình sản xuất nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Đan Mạch, Ireland, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn Áo, Bỉ, Canada, Ý, Nhật Bản, New Zealand, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, "Fireflies" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong hai tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Owl City và cũng là duy nhất của Young vươn đến top 40 trong ba năm, cho đến đĩa đơn năm 2012 "Good Time" (hợp tác với ca sĩ người Canada Carly Rae Jepsen). Nó đã được chứng nhận bảy đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất tại đây.

Video ca nhạc cho "Fireflies" được đạo diễn bởi Steve Hoover, trong đó Young chơi bài hát trên một cây đàn lowrey organ trong một căn phòng ngủ đầy những đồ chơi và đồ dùng đang hoạt động theo nhạc. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Jimmy Kimmel Live!, KIIS-FM Jingle BallToday, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Owl City, "Fireflies" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi rất nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Cheryl Cole, Christina Grimmie, Sam Tsui, Rebecca FergusonMac Miller, cũng như xuất hiện trong nhiều video game, bao gồm Disney Sing It: Party Hits, Guitar Hero 5, Guitar Hero: Warriors of RockRock Band 3.

Danh sách bài hát

sửa
Đĩa CD tại châu Âu[3]
  1. "Fireflies" – 3:48
  2. "Hot Air Balloon" – 3:35
Đĩa 7" tại Hoa Kỳ[4]
  • A. "Fireflies" (UK Radio chỉnh sửa) – 3:14
  • B. "Vanilla Twilight" (US Radio chỉnh sửa mở rộng) – 4:20

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[63] 6× Bạch kim 420.000^
Bỉ (BEA)[64] Vàng 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65] Bạch kim 30,000^
Đức (BVMI)[66] Bạch kim 500.000 
Ý (FIMI)[67] Vàng 10.000*
New Zealand (RMNZ)[68] Bạch kim 15,000*
Thụy Điển (GLF)[69] 2× Bạch kim 80,000 
Thụy Sĩ (IFPI)[70] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[71] Bạch kim 1,008,347[62]
Hoa Kỳ (RIAA)[72] 7× Bạch kim 7.000.000 

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Owl City on SortMusic”. SortMusic. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “LiveDaily Interview: Matt Thiessen of Relient K >> Tour dates at LIVE DAILY”. Livedaily.com. 5 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  3. ^ “Owl City – Fireflies”. Discogs. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Owl City – Fireflies”. Discogs. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  6. ^ "Austriancharts.at – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ "Owl City Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2010.
  11. ^ "Danishcharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  12. ^ "Owl City – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Owl City. (cần đăng ký mua)
  13. ^ "Owl City: Fireflies" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  14. ^ "Lescharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  15. ^ "Musicline.de – Owl City Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH.
  16. ^ "Chart Track: Week 03, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  17. ^ "Italiancharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  18. ^ "Owl City Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – Owl City" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  21. ^ "Charts.nz – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 9 tháng 6 năm 2012.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2009.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  28. ^ "Swisscharts.com – Owl City – Fireflies" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  29. ^ "Owl City: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  30. ^ "Owl City Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Owl City Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Owl City Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Owl City Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2009”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  36. ^ “Jaargang 45, 2009” (bằng tiếng Hà Lan). top40web.nl. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2010.
  37. ^ “Jaarlijsten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “Top Selling Singles of 2009”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “The Year in Music and Touring: 2009” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Jaaroverzichten 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Rapports Annuels 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2010”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Track 2010 Top-50”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  46. ^ “2010 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Classement Singles – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “I singoli più venduti del 2010” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “Japan Billboard Hot 100”. Billboard. 10 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2010.
  52. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Top Selling Singles of 2010”. RIANZ. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.
  56. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “The Year in Music and Touring: 2010” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Pop Songs - Year-End 2010”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  64. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  65. ^ “Certificeringer marts – maj 2010”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2014.
  66. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Owl City; 'Firefies')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  67. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Owl City – Fireflies” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Fireflies" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2014.
  69. ^ “Owl City - Fireflies” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  70. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Fireflies')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Owl City – Fireflies” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Fireflies vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Owl City – Fireflies” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa