Fibrobacter succinogenes
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Fibrobacter succinogenes là một loài vi khuẩn phân giải tế bào trong chi Fibrobacter. Nó có mặt trong dạ cỏ của gia súc. Beta glucans là chất nền trong dạ cỏ và các sản phẩm của nó sau khi tiêu hóa bao gồm formate, acetate và succinate. Fibrobacter succinogenes hình thành các rãnh rộng đặc trưng trong cellulose tinh thể, và cũng dễ dàng tách ra khỏi chất nền của nó trong quá trình chuẩn bị mẫu.[1]
Fibrobacteres | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực (domain) | Bacteria |
Ngành (phylum) | Fibrobacteres |
Lớp (class) | Fibrobacteria |
Bộ (ordo) | Fibrobacterales |
Họ (familia) | Fibrobacteraceae |
Chi (genus) | Fibrobacter |
Loài (species) | F. succinogenes |
Danh pháp hai phần | |
Fibrobacter succinogenes (Hungate, 1950) Montgomery et al., 1988 | |
Subspecies | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Mối quan hệ chặt chẽ của Fibrobacter succinogenes với Bacteroidetes và Chlorobi phyla
sửaCác nghiên cứu phát sinh gen dựa trên trình tự protein RpoC và Gyrase B, chỉ ra rằng Fibrobacter succinogenes có liên quan chặt chẽ với các loài thuộc phyla Bacteroidetes và Chlorobi.[2] Fibrobacter succinogenes và các loài từ hai loại phyla khác này cũng phân nhánh ở cùng một vị trí dựa trên ký hiệu được lưu trữ trong một số protein quan trọng.[3] Cuối cùng và quan trọng nhất, các nghiên cứu genom so sánh đã xác định được hai ký hiệu indels được lưu trữ (một chuỗi amino acid 5-7 trong protein RpoC và một amino acid 13-16 trong serine hydroxymethyltransferase) và một ký hiệu protein (PG00081) được chia sẻ duy nhất bởi Fibrobacter succinogenes và tất cả các loài từ Bacteroidetes và Chlorobi phyla.[4] Tất cả các kết quả này cung cấp bằng chứng thuyết phục rằng Fibrobacter succinogenes có chung tổ tiên với các loài Bacteroidetes và Chlorobi không bao gồm tất cả các vi khuẩn khác, và những loài này nên được công nhận là một phần của siêu vi khuẩn FCB.[2][4]
Xem thêm
sửa- Fssl, một loại enzyme hạn chế được tìm thấy ở F. succinogenes
- Danh sách các methanogens trong đường tiêu hóa của động vật nhai lại
Tham khảo
sửa- ^ Palmquist, D.L. (1995). “Digestibility of cotton lint fiber and whole oilseeds by ruminal microorganisms”. Animal Feed Science and Technology. 56 (3–4): 231–42. doi:10.1016/0377-8401(95)00830-6.
- ^ a b Gupta RS (2008). “The phylogeny and signature sequences characteristics of Fibrobacteres, Chlorobi, and Bacteroidetes”. Critical Reviews in Microbiology. 30 (2): 123–43. doi:10.1080/10408410490435133. PMID 15239383.
- ^ Griffiths E, Gupta RS (tháng 9 năm 2001). “The use of signature sequences in different proteins to determine the relative branching order of bacterial divisions: evidence that Fibrobacter diverged at a similar time to Chlamydia and the Cytophaga-Flavobacterium-Bacteroides division”. Microbiology. 147 (Pt 9): 2611–22. doi:10.1099/00221287-147-9-2611. PMID 11535801.
- ^ a b Gupta RS, Lorenzini E (tháng 5 năm 2007). “Phylogeny and molecular signatures (conserved proteins and indels) that are specific for the Bacteroidetes and Chlorobi species”. BMC Evolutionary Biology. 7: 71. doi:10.1186/1471-2148-7-71. PMC 1887533. PMID 17488508.
Liên kết ngoài
sửa- Fibrobacter_succinogenes [1] tại trình duyệt phân loại NCBI