Falafel
Falafel hay felafel là món bánh dạng viên hoặc dạng doughnut được rán ngập dầu, làm từ đậu gà hay đậu răng ngựa.[1][2] Ở Alexandria, món này được gọi là falafel.[3] Đây là một trong những món ăn truyền thống vùng Trung Đông, nhiều khả năng có xuất xứ từ Ai Cập.[4][5][6]
Tên khác | Felafel |
---|---|
Xuất xứ | Nguồn gốc từ Ai Cập, sau đó phổ biển ra vùng Levant |
Nhiệt độ dùng | Nóng |
Thành phần chính | Đậu gà, đậu răng ngựa |
Hình ảnh
sửa-
Falafel
-
Falafel trước khi rán
-
Trước khi rán lên
-
Rán falafel
-
Falafel sau khi chế biến
Tham khảo
sửa- ^ Habeeb, Salloum (ngày 1 tháng 4 năm 2007). “Falafel: healthy Middle Eastern hamburgers capture the West”. Vegetarian Journal. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2010.
- ^ Ham, Anthony (2010). Africa. Footscray, Victoria: Lonely Planet. tr. 199. ISBN 978-1-74104-988-6. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2011.
- ^ Why do Alexandrians call the Taamiya by Falafel
- ^ Gil., Marks (2010). Encyclopedia of Jewish food. Hoboken, N.J.: Wiley. ISBN 9780544186316. OCLC 849738985.
- ^ Bản mẫu:Citation news
- ^ Bản mẫu:Citation news