Fabian Delph
cầu thủ bóng đá người Anh
Fabian Delph (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1989) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh từng thi đấu ở vị trí hậu vệ trái hoặc tiền vệ trung tâm.
Delph thi đấu trong màu áo đội tuyển Anh tại FIFA World Cup 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fabian Delph[1] | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 21 tháng 11, 1989 [1] | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Bradford, Anh | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 9 in)[2] | ||||||||||||||||
Vị trí | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2000–2001 | Bradford City | ||||||||||||||||
2001–2006 | Leeds United | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2006–2009 | Leeds United | 44 | (6) | ||||||||||||||
2009–2015 | Aston Villa | 112 | (3) | ||||||||||||||
2012 | → Leeds United (mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2015–2019 | Manchester City | 57 | (4) | ||||||||||||||
2019–2022 | Everton | 35 | (0) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 253 | (13) | |||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2008 | U-19 Anh | 2 | (0) | ||||||||||||||
2008–2009 | U-21 Anh | 4 | (0) | ||||||||||||||
2014–2019 | Anh | 20 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đời sống cá nhân
sửaNgày 23 tháng 12 năm 2008, Delph bị cảnh sát bắt và buộc tội uống rượu lái xe ở Rothwell, Leeds, khi đang lái xe về nhà cùng 4 người bạn. Anh đã nhận tội lái xe khi vượt quá giới hạn cho phép tại Tòa sơ thẩm Leeds; anh bị phạt 1.400 bảng Anh, bị tước quyền lái xe trong 18 tháng và yêu cầu phải trả chi phí 60 bảng Anh.[3]
Delph có 3 cô con gái, đứa con út được sinh trong thời gian diễn ra World Cup 2018.[4]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 5 tháng 12 năm 2020
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp FA | Cúp EFL | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Leeds United | 2006–07 | Championship | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |
2007–08 | League One | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
2008–09 | League One | 42 | 6 | 2 | 0 | 4 | 0 | 3[a] | 0 | 51 | 6 | |
Tổng cộng | 44 | 6 | 2 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | 54 | 6 | ||
Aston Villa | 2009–10 | Premier League | 8 | 0 | 4 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 15 | 1 |
2010–11 | Premier League | 7 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | |
2011–12 | Premier League | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 11 | 0 | ||
2012–13 | Premier League | 24 | 0 | 2 | 0 | 6 | 1 | — | 32 | 1 | ||
2013–14 | Premier League | 34 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | — | 36 | 4 | ||
2014–15 | Premier League | 28 | 0 | 4 | 2 | 0 | 0 | — | 32 | 2 | ||
Tổng cộng | 112 | 3 | 12 | 3 | 9 | 2 | 1 | 0 | 134 | 8 | ||
Leeds United (mượn) | 2011–12 | Championship | 5 | 0 | — | — | — | 5 | 0 | |||
Manchester City | 2015–16 | Premier League | 17 | 2 | 2 | 0 | 3 | 0 | 5 | 0 | 27 | 2 |
2016–17 | Premier League | 7 | 1 | 5 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 13 | 2 | |
2017–18 | Premier League | 22 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | 29 | 1 | |
2018–19 | Premier League | 11 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | 6 | 0 | 20 | 0 | |
Tổng cộng | 57 | 4 | 9 | 0 | 6 | 0 | 17 | 1 | 89 | 5 | ||
Everton | 2019–20 | Premier League | 16 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | — | 20 | 0 | |
2020–21 | Premier League | 5 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 7 | 0 | ||
Tổng cộng | 21 | 0 | 1 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 27 | 0 | ||
Tổng sự nghiệp | 239 | 13 | 24 | 3 | 25 | 2 | 21 | 1 | 309 | 19 |
- ^ Một trận ra sân tại Football League Trophy, hai tại play-offs League One
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 9 tháng 6 năm 2019[5]
Đội tuyển quốc gia Anh | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2014 | 3 | 0 |
2015 | 6 | 0 |
2018 | 9 | 0 |
2019 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 20 | 0 |
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửaAston Villa
- Á quân Football League Cup: 2009–10[6]
- Á quân FA Cup: 2014–15
Manchester City
Quốc tế
sửaĐội tuyển quốc gia Anh
- Hạng ba UEFA Nations League: 2018–19[8]
Tham khảo
sửa- ^ a b Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Edinburgh: Mainstream Publishing. tr. 114. ISBN 978-1-84596-601-0.
- ^ “Player Profile”. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
- ^ Robinson, Stuart (ngày 27 tháng 1 năm 2009). “Leeds United star banned for drink driving”. Yorkshire Evening Post. Leeds. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2009.[liên kết hỏng]
- ^ “Tuyển thủ Anh rời World Cup về nhà chờ vợ sinh”. VNExpress. 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fabian Delph”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ McNulty, Phil (ngày 28 tháng 2 năm 2010). “Aston Villa 1–2 Man Utd”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Fabian Delph: Overview”. Premier League. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ McNulty, Phil (ngày 9 tháng 6 năm 2019). “Switzerland 0–0 England”. BBC Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.