Football Club Atyrau (tiếng Kazakh: «Атырау» футбол клубы) là một câu lạc bộ bóng đá Kazakhstan đến từ Atyrau, đang thi đấu tại Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, hạng cao nhất của bóng đá Kazakhstan. Sân nhà của câu lạc bộ là Sân vận động Munaishy 8.690 chỗ ngồi và thi đấu kể từ khi thành lập.

Atyrau
Tên đầy đủFootball Club Atyrau
Biệt danhМұнайшылар (The Oilers)
Thành lập1980; 44 năm trước (1980)
SânSân vận động Munaishy
Sức chứa8.690
Chủ tịch điều hànhShyngys Mukan
Huấn luyện viênZoran Vulić
Giải đấuGiải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan
2023Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, thứ 7
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Lịch sử sửa

Thành lập với tên gọi Prikaspiets năm 1980, họ chỉ thi đấu hai mùa giải ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Xô viết. Năm 2000, câu lạc bộ được tái lập với tên gọi Akzhaiyk để thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Kazakhstan. Mùa giải tiếp theo, họ thăng hạng Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan với tên gọi mới Atyrau. Màu sắc câu lạc bộ, thể hiện trên biểu trưng và trang phục, có màu xanh lục và trắng. Biểu trưng câu lạc bộ là một tấm khiên có sọc xanh lục và trắng và một giọt dầu rơi trong quả bóng ở giữa, thể hiện vai trò của thành phố trong công nghiệp dầu.

Ngày 14 tháng 12 năm 2016, Atyrau bổ nhiệm Zoran Vulić làm huấn luyện viên.[1]

Lịch sử giải quốc gia sửa

Mùa giải Giải đấu Cúp bóng đá Kazakhstan Vua phá lưới Huấn luyện viên
Hạng Vị thứ St T H B BT BB Đ Cầu thủ Giải đấu
2001 thứ 1 2 32 21 7 4 53 16 70   Makayev 17   Talgayev
2002 thứ 1 2 32 19 6 7 43 22 63   Kitsak 11   Talgayev
2003 thứ 1 4 32 16 5 11 48 42 53   Agabaýew 14   Holokolosov
2004 thứ 1 5 36 20 11 5 49 31 71   Eremeev 14   Holokolosov
2005 thứ 1 10 30 10 7 13 32 36 37   Holokolosov /   Timofeev
2006 thứ 1 14 30 8 5 17 25 47 29   Averyanov
2007 thứ 1 14 30 8 6 16 29 39 30   Yeremeyev /   Baiseitov
2008 thứ 1 15 30 3 10 17 22 54 19 Vòng Hai   Volgin /   Yeremeyev /   Andreyev
2009 thứ 1 6 26 11 7 8 37 29 40 Vô địch   Zubko 9   Shokh /   Masudov
2010 thứ 1 5 32 13 5 14 36 44 44 Tứ kết   Frunză 7   Masudov /   Pasulko
2011 thứ 1 10 32 8 10 14 28 43 24 Vòng Hai   Danilyuk 5   Mammadov /   Azovskiy /   Filipović
2012 thứ 1 11 26 7 6 13 16 32 27 Vòng Một   Sigurðsson 3   Filipović /   Konkov
2013 thứ 1 8 32 10 11 11 26 38 28 Vòng Một   Nurybekov /   Shchotkin 4   Radulović
2014 thứ 1 9 32 10 7 15 30 43 25 Tứ kết   Trifunović 13   Yurevich /   Nikitenko
2015 thứ 1 5 32 11 12 9 31 33 27 Vòng Hai   Arzhanov /   Baizhanov 5   Nikitenko
2016 thứ 1 8 32 10 9 13 35 39 39 Bán kết   Arzhanov 8   Nikitenko/   Konkov(Caretaker) /   Mladenov

Lịch sử giải châu lục sửa

Mùa giải Giải đấu Vòng đấu Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
2002–03 UEFA Cup 1Q   Matador Púchov 0–0 0–2 0–2  
2003–04 UEFA Cup 1Q   Levski Sofia 1–4 0–2 1–6  
2010–11 UEFA Europa League 2Q   Győr 0–3 0–2 0–5  

Danh hiệu sửa

Cúp bóng đá Kazakhstan (1)
2009

Đội hình hiện tại sửa

Tính đến 2 tháng 3 năm 2016[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Azamat Zhomartov
2 HV   Aldan Baltaev
5 HV   Aleksei Muldarov
6 TV   Altynbek Saparov
7 TV   Guy Essame
8 HV   Valentin Chureyev
9 TV   Volodymyr Arzhanov
10 TV   Pavel Shabalin
11 TV   Vyacheslav Sharpar
12 HV   Ruslan Esatov
13   Alyaksandr Makas
17 TV   Ulan Konysbayev
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV   Valeri Korobkin
21 HV   Aleksandar Damčevski
25 TV   Bekzhan Onzhan
26   Przemysław Trytko
28 HV   Vladislav Kuzmin
30 TV   Alexandru Curtean
33 HV   Abdel Lamanje
34 TM   Zhasur Narzikulov
35 TM   Ramil Nurmukhametov
77   Kasymkhan Nakpayev
96   Maxim Fedin

Đội dự bị sửa

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
4 HV   Nauryzbek Kalybai
8 TV   Salimov Alisher
25 TV   Islam Satiev
27 TV   Abilmansur Rochet
30 TV   Mohammed Saktash
32 TV   Aidos Ershmanov
37 HV   Ruslan Muftolla
46   Aybolat Maku
47 TV   Alikhan Otaraly
Số VT Quốc gia Cầu thủ
61 TV   Vyacheslav Borovoy
63 TM   Baibek Tusipov
74 TV   Rinat Jumati
79 HV   Alisher Akyns
88 TV   Rafael Ospanov
95 HV   Timur Sundetov
97 HV   Zharas Mellyatov
98 TV   Nauryzbek Zhagora

Huấn luyện viên sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Зоран Вулич – главный тренер Атырау”. rfcatyrau.kz (bằng tiếng Nga). FC Atyrau. ngày 14 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Игроки”. http://www.rfcatyrau.kz (bằng tiếng Nga). FC Atyrau. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa