Extreme Rules (2010)
Extreme Rules (2010) là một sự kiện pay-per-view đấu vật chuyên nghiệp sản xuất bởi WWE và được tài trợ bởi KFC, diễn ra ngày 25 tháng 4 năm 2010 tại 1st Mariner Arena ở Baltimore, Maryland.[4] It was the second event promoted under the Extreme Rules name.[2] Có 8 trận đấu trong sự kiện, tất cả đều có thể thức đặc biệt. Sự kiện nhận được 182.000 lượt mua pay-per-view, bằng với con số của sự kiện Backlash 2009.
Extreme Rules (2010) | ||||
---|---|---|---|---|
Tập tin:Extreme Rules (2010).jpg Poster quảng cáo với hình ảnh của Sheamus | ||||
Nhạc chủ đề | "Time to Shine" by Saliva[1] | |||
Thông tin | ||||
Đề xuất bởi | World Wrestling Entertainment | |||
Thương hiệu | Raw SmackDown | |||
Nhà tài trợ | KFC | |||
Ngày | 25 tháng 4 năm 2010[2] | |||
Số khán giả | 12.278 | |||
Địa điểm | 1st Mariner Arena[3] | |||
Thành phố | Baltimore, Maryland[3] | |||
Thứ tự pay-per-view | ||||
| ||||
Thứ tự Extreme Rules | ||||
|
Kết quả
sửa# | Kết quả | Thể loại | Thời gian[5] |
---|---|---|---|
1D | Kofi Kingston đánh bại Dolph Ziggler[6] | Đấu đơn | Không rõ |
2 | The Hart Dynasty (David Hart Smith và Tyson Kidd) (cùng với Bret Hart và Natalya) won by last eliminating ShoMiz (Big Show và The Miz)[7] | Gauntlet match | 05:18 |
3 | CM Punk (cùng với Luke Gallows và Serena) đánh bại Rey Mysterio[8] | Hair match | 15:57 |
4 | JTG đánh bại Shad Gaspard[9] | Strap match | 04:41 |
5 | Jack Swagger (c) đánh bại Randy Orton[10] | Extreme Rules match tranh đai World Heavyweight Championship | 13:59 |
6 | Sheamus đánh bại Triple H[11] | Street Fight | 15:46 |
7 | Beth Phoenix đánh bại Michelle McCool (c) (cùng với Layla và Vickie Guerrero)[12] | Extreme Makeover match tranh đai WWE Women's Championship | 06:32 |
8 | Edge đánh bại Chris Jericho[13] | Steel Cage match | 19:59 |
9 | John Cena (c) đánh bại Batista[14] | Last Man Standing match tranh đai WWE Championship | 24:34 |
|
- Gauntlet match
Bốc thăm | Đô vật | Thứ tự | Bị loại bởi |
---|---|---|---|
1 | ShoMiz (Big Show và The Miz) | 3 | The Hart Dynasty |
2 | John Morrison và R-Truth | 1 | ShoMiz |
3 | The World's Strongest Tag Team (Mark Henry và Montel Vontavious Porter) | 2 | ShoMiz |
4 | The Hart Dynasty (David Hart Smith và Tyson Kidd) | Winners | N/A |
Nhân sự trên màn ảnh khác
sửa
|
|
Tham khảo
sửa- ^ “Extreme Rules: "Time to Shine" by Saliva is the official theme song of Extreme Rules”. World Wrestling Entertainment. ngày 18 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2010.
- ^ a b “WWE: Extreme Rules”. iN DEMAND. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b “KFC Presents WWE Extreme Rules”. 1st Mariner Arena. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Extreme Rules”. World Wrestling Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Extreme Rules 2010”. Pro Wrestling History. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010.
- ^ Gerweck, Steve (ngày 25 tháng 4 năm 2010). “Dark match result prior to Extreme Rules PPV”. WrestleView. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: All talk and no Hart for Show-Miz”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: Mystery beats Mysterio”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: Strapped for Tyme”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: All-American victory”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: Haste lays waste”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: Meeting her makeover”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: No escape for Chris Jericho”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.
- ^ “Results: Tale of the tape”. World Wrestling Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.