Excastra là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Xén tóc. Chi Excastra chứa duy nhất một loài là Excastra albopilosa.[1] Loài này có lông, và được cho là đã tiến hóa để bắt chước hình dạng của một loài côn trùng bị nhiễm nấm để tự vệ khỏi bị ăn thịt.[2]

Excastra
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Coleoptera
Phân bộ: Polyphaga
Phân thứ bộ: Cucujiformia
Họ: Cerambycidae
Tông: Desmiphorini
Chi: Excastra
Tweed, Ashman & Ślipiński, 2024[1]
Loài:
E. albopilosa
Danh pháp hai phần
Excastra albopilosa
Tweed, Ashman & Ślipiński, 2024[1]

Mẫu định danh của Excastra albopilosa là tiêu bản duy nhất của loài này được tìm thấy, có chiều dài 9,7 mm (0,38 in).[1]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d Tweed, James M.H.; Ashman, Lauren G.; Ślipiński, Adam (2024). "Excastra albopilosa, a remarkable new genus and species of Lamiinae (Insecta: Coleoptera: Cerambycidae) from southeastern Queensland, Australia" (PDF). Australian Journal of Taxonomy. 54: 1–8. ISSN 2653-4649. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ Turnbull, Tiffanie (ngày 21 tháng 3 năm 2024). "Newly discovered Australian beetle almost mistaken for bird poo". BBC News. BBC. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.