Eviota rubriceps
Eviota rubriceps là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011.
Eviota rubriceps | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Eviota |
Loài (species) | E. rubriceps |
Danh pháp hai phần | |
Eviota rubriceps Greenfield & Jewett, 2011 |
Từ nguyên
sửaTừ rubriceps trong danh pháp của loài cá này được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Latinh: rubrum ("màu đỏ") và caput ("đầu"), ám chỉ cái đầu đỏ nổi bật của chúng[1].
Phạm vi phân bố và môi trường sống
sửaE. rubriceps có phạm vi phân bố ở vùng biển Tây Thái Bình Dương. Loài cá này đã được tìm thấy xung quanh quần đảo Raja Ampat, Halmahera, quần đảo Banda, quần đảo Maluku và Tây Papua (Indonesia); quần đảo Bismarck (Papua New Guinea) và Palawan (Philippines) ở độ sâu khoảng 17 m trở lại[1].
Mô tả
sửaChiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. rubriceps là 1,4 cm[1]. Mõm, đỉnh đầu và hai bên đầu có màu đỏ. Cơ thể trong mờ, có màu lục lam sẫm.
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây mềm ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7 - 8; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5[1].
Xem thêm
sửa- David W. Greenfield; Susan L. Jewett (2011). “Eviota rubriceps, a new goby from the Southwestern Pacific Ocean, with comments on E. mikiae and E. raja (Teleostei: Gobiidae)”. Zootaxa. 3134 (1): 53–62. doi:10.11646/zootaxa.3134.1.3.
Chú thích
sửa- ^ a b c d Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota rubriceps trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.