Eurylaimus là một chi chim trong họ Eurylaimidae.[1]

Eurylaimus
Eurylaimus javanicus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Eurylaimidae
Chi: Eurylaimus
Horsfield, 1821
Loài điển hình
Eurylaimus javanicus
Horsfield 1821
Các đồng nghĩa
  • Platyrhynchos

Các loài

sửa

Có 2 loài được ghi nhận trong chi:[2]

Hình ảnh Tên khoa học Tên thông dụng Phân bổ
  Eurylaimus javanicus Mỏ rộng hồng Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan, Việt Nam.
  Eurylaimus ochromalus Mỏ rộng đen vàng Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan
Các loài trước đây

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (tháng 1 năm 2022). “NZ wrens, Sapayoa, asities, broadbills, pittas”. IOC World Bird List Version 12.1. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Sarcophanops samarensis - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Sarcophanops steerii - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “Myiagra cyanoleuca - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “Myiagra ruficollis - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ “Myiagra vanikorensis - Avibase”. avibase.bsc-eoc.org. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.

Tham khảo

sửa