Eumetriochroa hiranoi
loài côn trùng
Eumetriochroa hiranoi là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản (Honshū và quần đảo Ryukyu).[2]
Eumetriochroa hiranoi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Eumetriochroa |
Loài (species) | E. hiranoi |
Danh pháp hai phần | |
Eumetriochroa hiranoi Kumata, 1998[1] |
Sải cánh dài 4.6-6.1 mm.
Ấu trùng ăn Styrax japonicus. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. The mine được tìm thấy ở upper side of the leaf. It is long linear, irregularly curved, và somewhat serpentine. The mining part is discoloured into white, semitransparent và without a dark line of frass. A pupal chamber is placed at the end of mines, ellipsoidal, with a strongly swollen lower side và a wrinkled upper side.
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Eumetriochroa hiranoi tại Wikispecies