Eudolium bairdii là một loài ốc biển lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Tonnidae.[2]

Eudolium bairdii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Tonnoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Tonnidae
Chi (genus)Eudolium
Loài (species)E. bairdii
Danh pháp hai phần
Eudolium bairdii
(Verrill & Smith in Verrill, 1881)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
  • Dolium (Eudolium) bituminatum Martin, 1933
    Dolium (Eudolium) crosseanum var. solidior Dautzenberg & Fischer, 1906
    Dolium bairdii Verrill & Smith in Verrill, 1881
    Dolium bayrdi 'Verrill' Paetel, 1887
    Dolium biornatum Tate, 1894
    Eudolium inflatum Kuroda & Habe, 1952
    Eudolium kuroharai Azuma, 1960
    Eudolium lineatum Osima, 1943
    Morio lineata Schepman, 1909

Phân bố

sửa

Miêu tả

sửa

Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 76 mm.[3]

Môi trường sống

sửa

Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 17 m.[3] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 823 m.[3]

Chú thích

sửa
  1. ^ Verrill & Smith in Verrill, 1881. Am. Journ. Sci., 3 (22): 296. World Register of Marine Species, accessed ngày 9 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ a b Eudolium bairdii (Verrill & Smith in Verrill, 1881). Vos, C.; Gofas, S. (2009). Eudolium bairdii (Verrill & Smith in Verrill, 1881). In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2009) World Marine Mollusca database. Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=141686 on 9 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.

Tham khảo

sửa