Etmopteridae
Etmopteridae là một họ cá nhám trong bộ Squaliformes, với loài duy nhất hiện được ghi nhận tại vùng biển Việt Nam là cá nhám nâu (Etmopterus lucifer). Các loài trong họ này có cơ quan phát sáng trên cơ thể. Nói chung, các loài trong họ có kích thước nhỏ, với chiều dài trong khoảng 20–107 cm, và được tìm thấy trong các vùng nước sâu trên khắp thế giới[1] Hiện tại, người ta ghi nhận 47 loài trong 5 chi. Khoảng 78% số loài thuộc về chi Etmopterus.
Etmopteridae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Squaliformes |
Họ (familia) | Etmopteridae Fowler, 1934 |
Các chi | |
5, xem bài. |
Các chi
sửa- Aculeola: 1 loài (Aculeola nigra), tại đông nam Thái Bình Dương.
- Centroscyllium: 7 loài.
- Etmopterus: 37 loài.
- Miroscyllium: 1 loài (Miroscyllium sheikoi), tại tây bắc Thái Bình Dương.
- Trigonognathus: 1 loài (Trigonognathus kabeyai), tại tây bắc Thái Bình Dương.
Phát sinh chủng loài
sửaBiểu đồ nhánh dưới đây cho thấy chi Etmopterus là cận ngành trong mối quan hệ với chi Miroscyllium[2]
Etmopteridae |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
sửa- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Etmopteridae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011.
- ^ Straube N., Iglésias S. P., Sellos D. Y., Kriwet J., & Schliewen U. K., 2010: Molecular phylogeny and node time estimation of bioluminescent Lantern Sharks (Elasmobranchii: Etmopteridae). Mol. Phylogenet. Evol. 56(3):905–917 doi:10.1016/j.ympev.2010.04.042