Eric Agyemang
cầu thủ bóng đá người Đức
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Eric Agyemang (sinh ngày 11 tháng 1 năm 1980 ở Obuasi) là một cầu thủ bóng đá người Đức. Hiện tại anh thi đấu cho Arminia Bielefeld.[2]
Eric Agyemang (2011) | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 11 tháng 1, 1980 | ||
Nơi sinh | Obuasi, Ghana | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | TuS Dassendorf | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1997–1999 | Goldfields Obuasi | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2000 | FC St. Pauli II | 9 | (0) |
2000–2002 | Eichholzer SV | 47 | (19) |
2002–2004 | SC Vorwärts Billstedt | 31 | (10) |
2004–2005 | Kickers Emden | 32 | (18) |
2005–2007 | SC Pfullendorf | 37 | (12) |
2007–2008 | 1. FC Magdeburg | 18 | (0) |
2008–2010 | FC Erzgebirge Aue | 48 | (17) |
2010–2011 | Wacker Burghausen | 29 | (13) |
2011–2013 | Arminia Bielefeld | 4 | (0) |
2013– | TuS Dassendorf | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Sự nghiệp
sửaVào ngày 10 tháng 4 năm 2010, Agyemang lập cú hat-trick đầu tiên ở Đức cho Erzgebirge Aue trước VfL Osnabrück.[3]
Đời sống cá nhân
sửaAnh sinh ra ở Ghana.
Tham khảo
sửa- ^ Eric Agyemang on Playerhistory.com Lưu trữ 2018-08-01 tại Wayback Machine
- ^ “Agyemang, Eric” (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Agyemang nicht zu bremsen” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập 14 tháng 8 năm 2011.
Liên kết ngoài
sửa- Eric Agyemang tại fussballdaten.de (tiếng Đức)