Ngựa vằn Burchell
(Đổi hướng từ Equus quagga burchellii)
Ngựa vằn Burchell (Equus quagga burchellii) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla. Loài này được Gray mô tả năm 1824.[1]
Ngựa vằn Burchell | |
---|---|
Vườn quốc gia Etosha, Namibia | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Perissodactyla |
Họ: | Equidae |
Chi: | Equus |
Loài: | |
Phân loài: | E. q. burchellii
|
Trinomial name | |
Equus quagga burchellii Gray, 1824 | |
Các đồng nghĩa | |
Equus quagga antiquorum |
Giống ngựa này là giống ngựa vằn duy nhất được nuôi để tiêu thụ hợp pháp ở Anh.[2]
Đặc điểm
sửaGiống như đa số các loài ngựa vằn đồng bằng, con đực và con cái có cùng kích thước. Quá trình sinh sản quanh năm được quan sát ở loài này tại vườn quốc gia Etosha, Namibia, kết luận sự bất đồng bộ về mặt thời gian giữa con đực và con cái, có thể giải thích cho việc thiếu lưỡng hình giới tính.[3]
Chúng có sọc trên đầu, cổ và hai hông, và thưa thớt ở dưới các phần của các chân sau đó chuyển từ mờ sang màu trắng.[4]
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Gray, J. E. (1824). “A Revision of the Family Equidae”. Zoological Journal. 1 (2): 241-248. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014.
- ^ Powell, Emma (ngày 23 tháng 7 năm 2014). “Zebra meat: Exotic and lean - but does it taste good?”. Independent Digital News and Media Ltd. The Independent. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ Neuhaus, P; Ruckstuhl, K. E. (2002). “The link between sexual dimorphism, activity budgets, and group cohesion: the case of the plains zebra (Equus burchelli)”. Canadian Journal of Zoology. 80 (8): 1437–1441. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2014.
- ^ Groves, C. P.; Bell, H. B. (2004). “New investigations on the taxonomy of the zebras genus Equus, subgenus Hippotigris”. Mammalian Biology. 69: 182–196. doi:10.1078/1616-5047-00133.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Ngựa vằn Burchell tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Equus quagga burchellii tại Wikimedia Commons