Eprobemide
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Eprobemide (INN) là một loại dược phẩm đã được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm ở Nga (dưới tên thương hiệu là tên gọi là Bеol/Befol).[1] Đây là một chất ức chế thuận nghịch không thể cạnh tranh của monoamin oxydase A [2][3] thể hiện hành động chọn lọc trên quá trình khử amin serotonin.[4] Eprobemide khác với moclobemide chỉ trong chất liên kết kết nối mảnh morpholine với chlorobenzamide - moclobemide có hai nguyên tử carbon trong khi eprobemide có ba nguyên tử. Đăng ký của nó đã bị hủy vào ngày 30 tháng 12 năm 2003.[5]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Befol (RU) |
Đồng nghĩa | Befol |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C14H19ClN2O2 |
Khối lượng phân tử | 282.77 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Tham khảo
sửa- ^ C.R. Ganellin, David J. Triggle (1996). Dictionary of Pharmacological Agents. 3. tr. 811. ISBN 978-0412466304.
- ^ Gol'dina, O.A.; Moskvitina, T.A.; Gankina, E.M.; Kirkel', A.Z.; Kamyshanskaia, N.S.; Lopatina, K.I.; Sokolova, T.V.; Zagorevskiĭ, V.A.; Val'dman, A.V. (1991). “The action of befol and its derivatives on monoamine oxidase of different origins”. Biulleten' Eksperimental'noi Biologii I Meditsiny. 111 (3): 279–280. PMID 2054504.
- ^ Donskaya, N.S.; Antonkina, O.A.; Glukhan, E. N.; Smirnov, S. K. (ngày 1 tháng 7 năm 2004). “Antidepressant Befol Synthesized Via Interaction of 4-Chloro-N-(3-chloropropyl)benzamide with Morpholine”. Pharmaceutical Chemistry Journal. 0091-150X. 38 (7): 381–384. doi:10.1023/B:PHAC.0000048439.38383.5f.
- ^ Eprobemide, ChemIDplus
- ^ “Befol — 4DOKTOR.RU Drug Information Handbook” (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.