Encephalartos sclavoi
loài thực vật
Encephalartos sclavoi là một loài cây giống như cây cọ đang trong tình trạng cực kỳ nguy cấp[1] trong họ Zamiaceae, cao khoảng 1 mét. Lá dài 170–200 cm, xanh đậm. Hạt màu vàng, dài 30–40 cm và có đường kính 15–20 cm. Loài cây này được tìm thấy ở Tanzania.[2] Nó đã được mô tả năm 1990 bởi Aldo Moretti, D.W. Stevenson và Paolo Deluca, tên gọi vinh danh Jean Pierre Sclavo, một nhà sưu tập Cycadophyta Pháp, người phát hiện loài này lần đầu.
Encephalartos sclavoi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Cycadophyta |
Lớp (class) | Cycadopsida |
Bộ (ordo) | Cycadales |
Họ (familia) | Zamiaceae |
Chi (genus) | Encephalartos |
Loài (species) | E. sclavoi |
Danh pháp hai phần | |
Encephalartos sclavoi De Luca, D.W.Stev. & A.Moretti, 1990 |
Chú thích
sửa- ^ “Encephalartos sclavoi (Sclavo's Cycad)”. Truy cập 8 tháng 10 năm 2015.
- ^ Africa Cycads
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Encephalartos sclavoi tại Wikispecies