Empis livida
loài côn trùng
Empis livida là một loài ruồi trong họ Empididae. Con đực dài 7,5–9,3 milimét (0,30–0,37 in), con cái dài 7,5–10,2 milimét (0,30–0,40 in). Bụng con đực màu nâu và hai cánh có màu nâu và mờ. Bụng con cái có màu xám và cánh trong.[3][4][5][6]
Empis livida | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Diptera |
Họ (familia) | Empididae |
Chi (genus) | Empis |
Phân chi (subgenus) | Kritempis [1] |
Loài (species) | E. livida |
Danh pháp hai phần | |
Empis livida Linnaeus, 1758 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Hình ảnh
sửaTham khảo
sửa- ^ Collin, J.E. (1961). British Flies VI: Empididae Part 2: Hybotinae, Empidinae (except Hilara). 4. Cambridge: Cambridge UP. tr. 329.
- ^ Chandler, Peter J. (1998). Checklists of Insects of the British Isles (New Series) Part 1: Diptera. Handbooks for the Identification of British Insects. New Series. 12. London: Royal Entomological Society of London. tr. 234. ISBN 0-901546-82-8.
- ^ Lindsey, J.K. (2003, 2005, 2006, 2008). “Empis Livida”. tr. 1. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ^ Chvála, Milan (1974). The Empididae (Diptera) of Fennoscandia and Denmark Part I. Fauna Entomologica Scandinavica. 3. Charlse University, Czech Republic: Scandinavian Science Press. tr. 336.
- ^ Chvála, Milan (1983). The Empididae (Diptera) of Fennoscandia and Denmark Part II. Fauna Entomologica Scandinavica. 12. Charlse University, Czech Republic: Scandinavian Science Press. tr. 272.
- ^ Chvála, Milan (tháng 5 năm 1994). “4”. The Empididae (Diptera) of Fennoscandia and Denmark Part III. Fauna Entomologica Scandinavica Ser. 29. Charlse University, Czech Republic: Brill Academic Publishers, Incorporated. tr. 43–46. ISBN 9004096639.
Liên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Empis livida tại Wikimedia Commons