Phân họ Thằn lằn bay
(Đổi hướng từ Draconinae)
Phân họ Thằn lằn bay (tên khoa học: Draconinae) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho rằng các chi của phân họ này nên gộp trong phân họ Agaminae.
Phân họ Thằn lằn bay | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Iguania |
Họ (familia) | Agamidae |
Phân họ (subfamilia) | Draconinae |
Các chi | |
Xem bài |
- Acanthosaura – 10 loài ô rô vảy, nhông.
- Aphaniotis – 3 loài.
- Bronchocela – 10 loài
- Calotes – 24 loài nhông hàng rào.
- Ceratophora – 5 loài.
- Complicitus – 1 loài.
- Complicitus nigrigularis - nhông họng đen, ở Malaysia.
- Cophotis – 2 loài.
- Coryphophylax – 2 loài, đôi khi xếp trong phân họ Agaminae.
- Dendragama - 1 loài.
- Dendragama boulengeri - nhông cây Boulenger, ở Indonesia.
- Draco – 41 loài thằn lằn bay
- Gonocephalus – 17 loài. Có lẽ đa ngành.
- Harpesaurus - 5 loài.
- Hypsicalotes - 1 loài.
- Hypsicalotes kinabaluensis - Đặc hữu núi Kinabalu ở Borneo, Indonesia.
- Japalura – 28 loài. Có lẽ đa ngành.
- Lophocalotes - 1 loài.
- Lophocalotes ludekingi - thằn lằn mào, ở Indonesia.
- Lyriocephalus
- Lyriocephalus scutatus (Linnaeus, 1758) – thằn lằn mũi bướu, thằn lằn mõm bướu, thằn lằn đầu đàn lia. Có ở Sri Lanka.
- Mantheyus
- Mantheyus phuwuanensis Manthey & Nabhitabhata, 1991 – nhông đá Phuwua. Có ở Thái Lan và Lào.
- Oriocalotes - 1 loài.
- Oriocalotes paulus - thằn lằn rừng nhỏ, ở Ấn Độ.
- Otocryptis – 3 loài.
- Phoxophrys – 5 loài, đôi khi xếp trong phân họ Agaminae.
- Psammophilus - 2 loài.
- Pseudocalotes – 15 loài, tách ra từ chi Calotes bởi Moody (1980)[3].
- Pseudocophotis - 2 loài.
- Ptyctolaemus – 2 loài.
- Salea – 3 loài.
- Sitana – 4 loài thằn lằn họng quạt.
- Thaumatorhynchus - 1 loài.
- Thaumatorhynchus brooksi: Ở Indonesia.
- † Tikiguania
Chuyển đi
sửa- Rankinia – 1-3 loài rồng thạch nam ở Australia, có quan hệ họ hàng gần với các loài trong phân họ Amphibolurinae, cụ thể là chi Pogona[2].
Phát sinh chủng loài
sửaBiểu đồ nhánh chi tiết vẽ theo Pyron et al. (2013)[2].
Draconinae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phân họ Thằn lằn bay.
- ^ Draconinae, UniProt Taxonomy
- ^ a b c Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens, 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.
- ^ Moody S. M. 1980. Phylogenetic relationships and historical biogeographical relationships of the genera in the family Agamidae (Reptilia: Lacertilia). Luận án tiến sĩ. Đại học Michigan.