Douglas O-31
O-31 là một loại máy bay thám sát cánh đơn đầu tiên của Douglas Aircraft Company, nó được Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ sử dụng.
O-31 | |
---|---|
XO-31 | |
Kiểu | Máy bay thám sát |
Nhà chế tạo | Douglas Aircraft Company |
Vào trang bị | 1930 |
Sử dụng chính | Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ |
Giai đoạn sản xuất | 1930-1933 |
Số lượng sản xuất | 13[1] |
Biến thể | Douglas O-43 |
Biến thể
sửaDữ liệu từ: "U.S. Army Aircraft 1908-1946" by James C. Fahey, 1946, 64pp.
- XO-31
- YO-31
- YO-31A
- YO-31B
- YO-31C
- Y1O-31C
Tính năng kỹ chiến thuật (O-31A)
sửaDữ liệu lấy từ "United States Military Aircraft Since 1909" by F. G. Swanborough & Peter M. Bowers (Putnam New York, ISBN 0-85177-816-X) 1964, 596 pp.
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 33 ft 10 in (10,32 m)
- Sải cánh: 45 ft 8 in (13,92 m)
- Chiều cao: 11 ft 9 in (3,58 m)
- Diện tích cánh: 340 ft2 (31,6 m²)
- Trọng lượng rỗng: 3.751 lb (1.701.5 kg)
- Trọng lượng có tải: 4.635 lb (2.102,4 kg)
- Động cơ: 1 × Curtiss GIV-1570-FM (Curtiss V-1570-53 Conqueror), 600 hp (447 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 190 mph (305,8 km/h)
- Vận tốc hành trình: 168 mph (270,4 km/h)
- Trần bay: 22.700 ft (6919 m)
- Vận tốc lên cao: 1.515 ft/phút (461,8 m/phút)
Trang bị vũ khí
Tham khảo
sửa- ^ "U.S. Army Aircraft 1908-1946" by James C. Fahey, 1946, 64pp.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Douglas O-31.