Docusate
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Docusate, còn được biết là muối docusate hoặc dioctyl sulfosuccinate,[3] là thuốc nhuận tràng thuốc nhóm thuốc làm mềm phân được dùng để điều trị táo bón.[2] Thuốc là một lựa chọn tốt cho trẻ em có phân cứng.[2] Khi táo bón xảy ra như là một tác dụng phụ của dùng nhóm thuốc opiate (có nguồn gốc từ thuốc phiện), thuốc có thể được dùng một mình hoặc cùng với thuốc nhuận tràng kích thích. Thuốc có thể dùng dưới dạng viên nang bằng đường miệng hoặc viên đạn trực tràng. Thông thường thuốc có tác dụng trong vòng một đến ba ngày.
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Colace, Ex-Lax, Senokot S |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a601113 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | By mouth hoặc rectally |
Nhóm thuốc | Stool softener |
Mã ATC | |
Dữ liệu dược động học | |
Bắt đầu tác dụng | 12 hrs to 5 days[2] |
Thời gian hoạt động | 3 days[2] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
Số E | E480 (làm đặc, ...) |
ECHA InfoCard | 100.008.553 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C20H37NaO7S |
Khối lượng phân tử | 444.56 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Tỉ trọng | 1.1 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 153 đến 157 °C (307 đến 315 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 1 in 70 parts mg/mL (20 °C) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Tác dụng phụ không phổ biến. Hiếm khi, có triệu chứng đau bụng hoặc tiêu chảy. Hiệu quả giảm khi dùng lâu dài và dẫn đến chức năng ruột kém. Docusate được chấp nhận sử dụng trong khi mang thai và cho con bú.[4] Thuốc hoạt động bằng cách cho phép nhiều nước được hấp thụ bởi phân. Thuốc thường có dạng natri, calci hoặc muối kali.
Thuốc nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Thuốc có sẵn dưới dạng thuốc gốc và không quá tốn kém.[6] Tại Hoa Kỳ, một trăm liều có giá khoảng 14 USD. Muối natri, dioctyl sodium sulfosuccinate, cũng được sử dụng làm phụ gia thực phẩm, chất nhũ tương, chất phân tán, chất tẩm ướt và một số tác dụng khác.[7]
Tham khảo
sửa- ^ 2013 Nurse's Drug Handbook. Burlington, MA: Jones & Bartlett Learning. 2013. tr. 366. ISBN 9781449642846.
- ^ a b c d “Docusate Salts”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015.
- ^ American Society of Health-System Pharmacists (ngày 15 tháng 8 năm 2011). “Stool Softeners”. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2015.
- ^ Yaffe, Sumner J. (2011). Drugs in pregnancy and lactation: a reference guide to fetal and neonatal risk (ấn bản thứ 9). Philadelphia: Wolters Kluwer Health/Lippincott Williams & Wilkins. tr. 1651. ISBN 9781608317080.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richard J. (2013). Tarascon pocket pharmacopoeia: 2013 classic shirt-pocket edition (ấn bản thứ 27). Burlington, Ma.: Jones & Bartlett Learning. tr. 112. ISBN 9781449665869.
- ^ Michael, fcompiled by; Ash, Irene (2004). Handbook of preservatives. Endicott, N.Y.: Synapse information resources. tr. 375. ISBN 9781890595661.