Dnipropetrovsk (tỉnh)
tỉnh của Ukraina
Tỉnh Dnipropetrovsk (tiếng Ukraina: Дніпропетровська область, Dnipropetrovs’ka oblast’ hay Дніпропетровщина, Dnipropetrovshchyna) là một tỉnh ở trung bộ của Ukraina. Tỉnh lỵ đóng ở Dnipro. Các thành phố quan trọng trong tỉnh bao gồm: Dnipro, Kryvyi Rih, Kamjanske, Nikopol. Tỉnh Dnipropetrovsk nằm ở phía đông nam Ukraina. Khu vực của tỉnh (31.900 km ²), chiếm khoảng 5,3% tổng diện tích của đất nước. Chiều dài bắc-nam là 130 km, từ đông sang tây - 300 km. Tỉnh giáp với các tỉnh Poltava và Kharkiv (tỉnh) về phía bắc, tỉnh Donetsk về phía đông, Zaporizhzhia và tỉnh Kherson về phía nam, và Mykolaiv và tỉnh Kirovohrad về phía tây.
Dnipropetrovsk Oblast Дніпропетровська область Dnipropetrovs’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: Дніпропетровщина (Dnipropetrovshchyna) | |
Vị trí của Dnipropetrovsk Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Thành lập | ngày 22 tháng 1 năm 1946 |
Trung tâm hành chính | Dnipro |
Thành phố lớn nhất | Dnipro, Kryvyi Rih, Kamjanske, Marhanets |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Oleksandr Vilkul[1] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 100 ghế |
• Chủ tịch | Yuriy Hryhorovych Vilkul |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 31.914 km2 (12,322 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 2nd |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 3.476.200 |
• Thứ hạng | Hạng 2nd |
• Mật độ | 110/km2 (280/mi2) |
Nhân khẩu học | |
• Ngôn ngữ chính thức | Ukrainian |
• Lương trung bình | UAH 1131 (2006) |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 49-53xxx |
Mã ISO 3166 | UA-12 |
Số huyện | 22 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 18 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 20 |
Số thị trấn | 45 |
Số làng | 1438 |
FIPS 10-4 | UP04 |
Website | www.adm.dp.gov.ua www.rada.gov.ua |
Tham khảo
sửa- ^ a b c President appoints 14 regional governors, Interfax-Ukraine (ngày 18 tháng 3 năm 2010)