Dmytro Hryshko
Hryshko (phải) cùng với SKA-Khabarovsk năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dmytro Serhiyovych Hryshko | ||
Ngày sinh | 2 tháng 12, 1985 | ||
Nơi sinh | Horlivka, Donetsk Oblast, Ukrainian SSR | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | FC SKA-Khabarovsk | ||
Số áo | 37 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
FC Shakhtar Horlivka | |||
2002 | FC Shakhtar Donetsk | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2011 | FC Chornomorets Odesa | 122 | (3) |
2004 | → FC Chornomorets-2 Odesa | 7 | (0) |
2011 | → FC Chornomorets-2 Odesa | 3 | (0) |
2011–2017 | FC Olimpik Donetsk | 137 | (8) |
2017– | FC SKA-Khabarovsk | 16 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-21 Ukraina | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 7 năm 2017 |
Dmytro Hryshko (tiếng Ukraina: Дмитро Сергійович Гришко; sinh ngày 2 tháng 12 năm 1985) là một trung vệ bóng đá người Ukraina thi đấu cho SKA-Khabarovsk.
Sự nghiệp
sửaHryshko là sản phẩm của lò đào tạo FC Shakhtar Horlivka, với người huấn luyện đầu tiên là Yuriy Fomenko.[1]
Anh gia nhập FC Chornomorets Odesa năm 2004 và có màn ra mắt Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina trước FC Metalist Kharkiv vào ngày 1 tháng 3 năm 2005. Trước mùa giải 2010–11, Hryshko được chọn làm đội phó của Chornomorets.
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 8 tháng 12 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Chornomorets Odesa | 2004–05 | Vyshcha Liha | 14 | 0 | 0 | 0 | – | 14 | 0 | |
2005–06 | 17 | 0 | 2 | 0 | – | 19 | 0 | |||
2006–07 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
2007–08 | 18 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | 23 | 3 | ||
2008–09 | Premier League | 25 | 0 | 1 | 0 | – | 26 | 0 | ||
2009–10 | 28 | 1 | 1 | 0 | – | 29 | 1 | |||
2010–11 | Persha Liha | 19 | 0 | 2 | 0 | – | 21 | 0 | ||
Tổng cộng | 127 | 3 | 8 | 0 | 4 | 1 | 139 | 4 | ||
FC Chornomorets-2 Odesa | 2003–04 | Second League | 8 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||
2010–11 | 4 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||||
Tổng cộng | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | ||
FC Olimpik Donetsk | 2011–12 | Persha Liha | 19 | 0 | 0 | 0 | – | 19 | 0 | |
2012–13 | 29 | 2 | 1 | 0 | – | 30 | 2 | |||
2013–14 | 23 | 2 | 1 | 0 | – | 24 | 2 | |||
2014–15 | Premier League | 22 | 1 | 6 | 0 | – | 28 | 1 | ||
2015–16 | 21 | 1 | 2 | 0 | – | 23 | 1 | |||
2016–17 | 23 | 2 | 1 | 0 | – | 24 | 2 | |||
Tổng cộng | 137 | 8 | 11 | 0 | 0 | 0 | 148 | 8 | ||
FC SKA-Khabarovsk | 2017–18 | Premier League | 11 | 0 | 1 | 0 | – | 12 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 287 | 11 | 20 | 0 | 4 | 1 | 311 | 12 |
Tham khảo
sửa- ^ Дмитрий Гришко: «Я старался брать пример с Реброва» (bằng tiếng Nga). Official FC Olimpik Site. ngày 28 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.