Dmitri Aleksandrovich Bogayev
![]() Bogayev cùng với Tosno năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dmitri Aleksandrovich Bogayev | ||
Ngày sinh | 24 tháng 1, 1994 | ||
Nơi sinh | Akhtubinsk, Nga | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Zenit Sankt Peterburg | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Iskra Akhtubinsk | |||
2011–2012 | F.K. Zenit Sankt Peterburg | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2016 | F.K. Zenit Sankt Peterburg | 5 | (0) |
2013–2016 | F.K. Zenit-2 Sankt Peterburg | 89 | (11) |
2016–2017 | FK Palanga | 4 | (0) |
2016–2017 | → F.K. Tosno (mượn) | 24 | (0) |
2017– | F.K. Zenit-2 Sankt Peterburg | 9 | (1) |
2018 | → FC SKA-Khabarovsk (mượn) | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-21 Nga | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 1 năm 2015 |
Dmitri Aleksandrovich Bogayev (tiếng Nga: Дмитрий Александрович Богаев; sinh ngày 24 tháng 1 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí hậu vệ phải hay tiền vệ phải cho F.K. Zenit Sankt Peterburg.
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh ra mắt chuyên nghiệp tại Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga cho F.K. Zenit-2 Sankt Peterburg vào ngày 15 tháng 7 năm 2013 trong trận đấu với F.K. Tosno.[1]
Anh có màn ra mắt cho đội một của F.K. Zenit Sankt Peterburg vào ngày 9 tháng 12 năm 2015 tại trận đấu Vòng bảng UEFA Champions League 2015–16 trước K.A.A. Gent.[2]
Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho Zenit vào ngày 28 tháng 4 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Kuban Krasnodar.[3]
Anh rời Zenit vào ngày 5 tháng 7 năm 2016.[4]
Vào ngày 15 tháng 6 năm 2017, sau một mùa giải cùng với F.K. Tosno, anh trở lại Zenit, ký hợp đồng 3 năm.[5]
Vào ngày 6 tháng 2 năm 2018, anh gia nhập FC SKA-Khabarovsk theo dạng cho mượn đến hết mùa giải 2017–18.[6]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến 11 tháng 12 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Zenit St. Petersburg | 2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2012–13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2015–16 | 5 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | ||
Zenit-2 St. Petersburg | 2013–14 | PFL | 29 | 1 | – | – | 29 | 1 | ||
2014–15 | 29 | 5 | – | – | 29 | 5 | ||||
2015–16 | FNL | 31 | 5 | – | – | 31 | 5 | |||
FK Palanga | 2016 | I Lyga | 4 | 0 | 1 | 0 | – | 5 | 0 | |
F.K. Tosno | 2016–17 | FNL | 24 | 0 | 4 | 0 | – | 28 | 0 | |
Zenit St. Petersburg | 2017–18 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng (2 spells) | 5 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 7 | 0 | ||
Zenit-2 St. Petersburg | 2017–18 | FNL | 9 | 1 | – | – | 9 | 1 | ||
Tổng cộng (2 spells) | 98 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 98 | 12 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 131 | 12 | 6 | 0 | 1 | 0 | 138 | 12 |
Tham khảo
sửa- ^ “Career Summary”. Giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia Nga. 10 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Gent-Zenit game report”. UEFA. 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Zenit-Kuban game report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 28 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ Дмитрий Богаев, Рамиль Шейдаев и Павел Киреенко покидают «Зенит» (bằng tiếng Nga). F.K. Zenit Sankt Peterburg. 5 tháng 7 năm 2016.
- ^ Дмитрий Богаев продолжит карьеру в «Зените» (bằng tiếng Nga). F.K. Zenit Sankt Peterburg. 15 tháng 6 năm 2017.
- ^ ДМИТРИЙ БОГАЕВ БУДЕТ ВЫСТУПАТЬ ЗА «СКА-ХАБАРОВСК». FC SKA-Khabarovsk. 6 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.